Cũng như bao ngôn ngữ lập trình khác. PHP cũng tồn tại một loại dữ liệu được gọi là mảng. Cụ thể hơn Mảng là 1 biến danh sách. Nghĩa là, một biến vốn chứa nhiều phần tử được tạo bởi các số hoặc chuỗi. Nó cho phép chúng ta lưu trữ, sắp xếp thứ tự và truy cập nhiều giá trị với một tên. Và cần lưu ý rằng một phần tử mảng luôn bắt đầu với giá trị là 0. | MỘT SỐ HÀM MẢNG TRONG PHP Thực hiện: Tổ 3 GVHD: NGUYỄN PHẠM THẾ VINH Hàm sắp xếp - Sắp xếp các phần tử trong mảng theo thứ tự tăng dần. - Cú pháp: sort ($mang); Ví dụ: $mang=array(1,3,6,2,"a","c","b"); sort($mang); print_r($mang); /*output: $mang=array (a, b, c, 1, 2, 3, 6) Hàm gộp mảng - Nối 2 mảng thành 1 mảng lớn. - Cú pháp: array_merge ($mang1, $mang2); Ví dụ: $mang1=array(1,2,4,5,7); $mang2=array("a","b","c"); $mangth=array_merge($mang1, $mang2); print_r($mangth); /*output: $mangth=array(1,2,4,5,7,"a","b","c") Hàm tách mảng - Tách ra 1 mảng con từ mảng lớn tại vị trí và số phần tử chỉ định. - Cú pháp: array_slice ($mang, vị trí tách, số lượng tách); Ví dụ: $mang=array(1,2,4,5,6,"a","b","c"); $mang2=array_slice($mang,5, 3); print_r($mang2); /*output: $mang2=array(“a”, “b”, “c”) Hàm tìm kiếm - Kiểm tra sự tồn tại của một phần tử trong mảng. - Kết quả trả về là vị trí của phần tử đầu tiên được tìm thấy. Ngược lại trả về False. - Cú pháp: array_search (giá trị tìm, $mảng); Ví dụ: $mang=array(1,2,4,5,6,"a","b","c"); $kq=array_search("b",$mang); echo $kq; /*output: $kq=6 Hàm đếm Trả về số phần tử trong mảng. Cú pháp: count ($mang); Ví dụ: $mang=array(1,2,4,5,6,"a","b","c"); $kq=count($mang); echo $kq; /*output: $kq=8; Hàm Array_unique () - Loại bỏ các giá trị trùng nhau. Chỉ lấy giá trị đầu tiên nếu có nhiều giá trị trùng nhau trong mảng. - Cú pháp: array_unique ($mang); - Ví dụ $a=array("a"=>"Cat","b"=>"Dog","c"=>"Cat"); print_r(array_unique($a)); /* Output: $a=array (“Cat”, “Dog”); Hàm array_push () -Thêm một hoặc nhiều phần tử vào cuối một mảng có sẵn. - Cú pháp: array_push ($mang, giá trị1, giá trị 2, , giá trị n); Ví dụ $mang = array(1,4,7,2); array_push($mang, 5); print_r($mang); /* Output: $mang=array (1,4,7,2,5); | MỘT SỐ HÀM MẢNG TRONG PHP Thực hiện: Tổ 3 GVHD: NGUYỄN PHẠM THẾ VINH Hàm sắp xếp - Sắp xếp các phần tử trong mảng theo thứ tự tăng dần. - Cú pháp: sort ($mang); Ví dụ: $mang=array(1,3,6,2,"a","c","b"); sort($mang); print_r($mang); /*output: $mang=array (a, b, c, 1, 2, 3, 6) Hàm gộp mảng - Nối 2 mảng thành 1 mảng lớn. - Cú pháp: array_merge ($mang1, $mang2); Ví dụ: $mang1=array(1,2,4,5,7); $mang2=array("a","b","c"); $mangth=array_merge($mang1, $mang2); print_r($mangth); /*output: $mangth=array(1,2,4,5,7,"a","b","c") Hàm tách mảng - Tách ra 1 mảng con từ mảng lớn tại vị trí và số phần tử chỉ định. - Cú pháp: array_slice ($mang, vị trí tách, số lượng tách); Ví dụ: $mang=array(1,2,4,5,6,"a","b","c"); $mang2=array_slice($mang,5, 3); print_r($mang2); /*output: $mang2=array(“a”, “b”, “c”) Hàm tìm kiếm - Kiểm tra sự tồn tại của một phần tử trong mảng. - Kết quả trả về là vị trí của phần tử đầu tiên được tìm thấy. .