Theo định nghĩa ở trên thì một ngôn ngữ lập trình phải thỏa mãn được hai điều kiện cơ bản là: Phải dễ hiểu và dễ sử dụng đối với người lập trình, để con người có thể dùng nó giải quyết các bài toán khác. Miêu tả một cách đầy đủ và rõ ràng các tiến trình (tiếng Anh: process), để có thể chạy được trên các máy tính khác. | Bài 1: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH & PHƯƠNG PHÁP LẬP TRÌNH Mục tiêu Sau khi hoàn tất bài này học viên sẽ hiểu và vận dụng các kiến thức kĩ năng cơ bản sau: - Ý nghĩa, các bước lập trình. - Xác định dữ liệu vào, ra. - Phân tích các bài toán đơn giản. - Khái niệm so sánh, lặp. - Thể hiện bài toán bằng lưu đồ. Lý thuyết Ngôn ngữ lập trình (Programming Language) Phần này chúng ta sẽ tìm hiểu một số khái niệm căn bản về thuật toán, chương trình, ngôn ngữ lập trình. Thuật ngữ "thuật giải" và "thuật toán" dĩ nhiên có sự khác nhau song trong nhiều trường hợp chúng có cùng nghĩa. giải (Algorithm) Là một dãy các thao tác xác định trên một đối tượng, sao cho sau khi thực hiện một số hữu hạn các bước thì đạt được mục tiêu. Theo thì bản chất của thuật giải: Thuật giải = Logic + Điều khiển * Logic: Đây là phần khá quan trọng, nó trả lời câu hỏi "Thuật giải làm gì, giải quyết vấn đề gì?", những yếu tố trong bài toán có quan hệ với nhau như thế nào Ở đây bao gồm những kiến thức chuyên môn mà bạn phải biết để có thể tiến hành giải bài toán. giải (Algorithm) Ví dụ 1: Để giải một bài toán tính diện tích hình cầu, mà bạn không còn nhớ công thức tính hình cầu thì bạn không thể viết chương trình cho máy để giải bài toán này được. * Điều khiển: Thành phần này trả lời câu hỏi: giải thuật phải làm như thế nào?. Chính là cách thức tiến hành áp dụng thành phần logic để giải quyết vấn đề Chương trình (Program) Là một tập hợp các mô tả, các phát biểu, nằm trong một hệ thống qui ước về ý nghĩa và thứ tự thực hiện, nhằm điều khiển máy tính làm việc. Theo Niklaus Wirth thì: Chương trình = Thuật toán + Cấu trúc dữ liệu Các thuật toán và chương trình đều có cấu trúc dựa trên 3 cấu trúc điều khiển cơ bản: * Tuần tự (Sequential): Các bước thực hiện tuần tự một cách chính xác từ trên xuống, mỗi bước chỉ thực hiện đúng một lần. * Chọn lọc (Selection): Chọn 1 trong 2 hay nhiều thao tác để thực hiện. * Lặp lại (Repetition): Một hay nhiều bước . | Bài 1: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH & PHƯƠNG PHÁP LẬP TRÌNH Mục tiêu Sau khi hoàn tất bài này học viên sẽ hiểu và vận dụng các kiến thức kĩ năng cơ bản sau: - Ý nghĩa, các bước lập trình. - Xác định dữ liệu vào, ra. - Phân tích các bài toán đơn giản. - Khái niệm so sánh, lặp. - Thể hiện bài toán bằng lưu đồ. Lý thuyết Ngôn ngữ lập trình (Programming Language) Phần này chúng ta sẽ tìm hiểu một số khái niệm căn bản về thuật toán, chương trình, ngôn ngữ lập trình. Thuật ngữ "thuật giải" và "thuật toán" dĩ nhiên có sự khác nhau song trong nhiều trường hợp chúng có cùng nghĩa. giải (Algorithm) Là một dãy các thao tác xác định trên một đối tượng, sao cho sau khi thực hiện một số hữu hạn các bước thì đạt được mục tiêu. Theo thì bản chất của thuật giải: Thuật giải = Logic + Điều khiển * Logic: Đây là phần khá quan trọng, nó trả lời câu hỏi "Thuật giải làm gì, giải quyết vấn đề gì?", những yếu tố trong bài toán có quan hệ với nhau như thế nào Ở đây bao gồm .