Bệnh tay chân miệng là bệnh truyền nhiễm do virus đường ruột thuộc nhóm Coxsackie virus và Enterovirus nhóm 71 gây ra. Biểu hiện chính là sang thương da niêm dưới dạng bóng nước ở các vị trí đặc biệt như miệng, lòng bàn tay, lòng bàn chân, mông, gối. | Bệnh tay chân miệng 1. Định nghĩa - Bệnh tay chân miệng là bệnh truyền nhiễm do virus đường ruột thuộc nhóm Coxsackie virus và Enterovirus nhóm 71 gây ra. Biểu hiện chính là sang thương da niêm dưới dạng bóng nước ở các vị trí đặc biệt như miệng lòng bàn tay lòng bàn chân mông gối. Bênh có thể gây nhiều biến chứng nguy hiểm như viêm não viêm cơ tim phù phổi cấp dẫn đến tử vong nếu không được phát hiện sớm và xử trí kịp thờ. Bệnh thường gặp ở trẻ em 5 tuổi nhất là 3 tuổi. - Bênh xảy ra quanh năm tăng cao từ tháng 2 đến tháng 4 và từ tháng 9 đến tháng 12 hàng năm. 2. Chẩn đoán . Lâm sàng Bệnh sử - Sốt đau họng biếng ăn. - Khó ngủ quây khóc run chi giật mình. - Tiêu chảy nôn ói. - Dịch tễ Có tiếp xúc với trẻ mắc bệnh tương tự đi nhà trẻ - mẫu giáo. Thăm khám - Đánh giá dâu hiệu sinh tồn Mạch nhiệt độ nhịp thở HA tri giác GCS . - Tìm sang thương miệng và da Sang thương ở miệng vết loét đỏ hay bóng nước đường kính 2 - 3 mm ở vòm khẩu cái niêm mạc má nướu lưỡi. Bóng nước ở da o Vị trí Lòng bàn tay lòng bàn chân gối mông. o Kích thước 2 - 10 mm. o Tính chât Hình bầu dục nổi cộm hay ẩn dưới da trên nền hồng ban không đau. Khi bóng nước khô để lại vết thâm da không loét. Chú ý thể không điển hình Chỉ có loét miệng sang thương da rât ít hay không ra dạng bóng nước mà là dạng châm hồng ban. - Tìm dấu hiệu biến chứng Dấu hiệu thần kinh o Bứt rứt lừ đừ chới với rung giật cơ myoclonal jerk o Yếu chi liệt thần kinh sọ. o Co giật hôn mê Thường kèm suy hô hấp tuần hoàn. Dấu hiệu hô hấp tim mạch o Mạch nhanh nhịp tim 160 l p da nổi bông thời gian phục hồi màu da 2 giây. o HA có thể bình thường hoặc tăng. Diễn tiến nặng M HA không đo được. o Thở không đều thở nhanh rút lõm ngực sùi bọt hồng phổi nhiều ran .