1. Dịch tễ học: - Thường gặp ở trẻ | Viêm tiểu phế quản cấp 1. Dịch tễ học - Thường gặp ở trẻ 24 tháng. - 80 trẻ 2 - 6 tháng tuổi. 2. Nguyên nhân - Virus hợp bào hô hấp Respiratory Syncitial Virus 50 . - Parainfluenza 25 . - Adenovirus 5 . - Influenza 5 . - Các virus khác 10 - 12 . Virus hô hấp hợp bào qua kính hiển vi điện tử xuyên. 3. Sơ lược sinh bệnh học RSV xâm nhập và nhân lên ở đường hô hấp trên Phát triển trên tế bào biểu mô tiểu phế quản gây ra - Hoại tử lớp biểu mô hô hấp. - Phá hủy tế bào nhung mao. - Tẩm nhuận tế bào đơn nhân. - Phù nề lớp dưới niêm mạc. Các mảnh vỡ tế bào và fibrin tạo nên các nút gây tắc lòng phế quản Ứ khí phế nang Khò khè wheezing và khó thở thì thở ra. 4. Lâm sàng - Khởi đầu bằng triệu chứng nhiễm siêu vi Ho sốt nhẹ sổ mũi. - 1 2 ngày sau trẻ khò khè thở nhanh co lõm ngực tăng kích thích quây khóc. - Khám phổi Ran rít ran ngáy hoặc ran ẩm nhỏ hạt. - Trẻ có thể bị mất nước do sốt thở nhanh và bú kém. Các dấu hiệu nặng Liên quan đến hô hấp 1 trong các dấu hiệu sau. - Thở nhanh 60 l p. - Có con ngưng thở. - Tím. - Tái. - Bứt rứt kích thích vật vã. - Có tam chứng ứ CO2 Vã mồ hôi mạch nhanh huyết áp tăng. Lưu ý Khi không đo được HA cho những trẻ nhỏ triệu chứng vã mồ hôi và mạch nhanh có thể nhầm lẫn với hạ đường huyết Làm đường huyết tại giường ngay để loại trừ. Làm đường huyết tại giường khi không thể loại trừ hạ đường .