Grammar review : simple present and simple continuos tense

Diễn tả một sự việc đang xảy ra lúc nói. He is sleeping in his room now. Why are you sitting at my desk ? Diễn tả một hành động đang xảy ra ở hiện tại nhưng không nhất thiết ở lúc nói. Diễn tả một hành động đã sắp xếp để thực hiện trong tương lai gần. We are going to Đalat next week. Diễn tả một hành động được lặp lại nhiều lần hay gây ra bực mình khó chịu. Tuan is always asking me for help | REVIEW: Simple present and simple continuous tense © Copyright: Thudominh Grammar 5/14/2020 12:39:46 AM Nguyễn Mạnh Hùng Ở xác định thì hiện tại đơn có hình thức giống như nguyên mẫu nhưng thêm S (hoặc ES) với ngôi thứ ba số ít. * Khẳng định: I/you/we/They + V She/He/It + V(s/es) * Phủ định: I/you/we/They + Do not (Don’t) + V She/He/It + Does not(Doesn’t) + V * Nghi vấn: Do + I/you/we/They + V? Does + She/He/It + V? HIỆN TẠI ĐƠN 1. Hình thức: 5/14/2020 12:39:46 AM Nguyễn Mạnh Hùng Cách chia thì đối với “ Be” & “Have”: * Động từ “Be” I + am (I’m) You/They/we + are (‘re) She/He/it + is (‘s) * Động từ “Have” I/you/we/they + Have She/He/it + Has HIỆN TẠI ĐƠN 1. Hình thức: 5/14/2020 12:39:46 AM Nguyễn Mạnh Hùng HIỆN TẠI ĐƠN. Các trường hợp thêm “es”: Các động từ tận cùng bằng O,S,SH,CH,Z,X. Eg: Kisses, rushes, watches, does, goes Riêng với “y”, nếu trước đó là : Phụ âm thì đổi sang “i” rồi thêm “es”: carries, copies Nguyên âm thì vẫn thêm “s” bình thường: . | REVIEW: Simple present and simple continuous tense © Copyright: Thudominh Grammar 5/14/2020 1:43:32 AM Nguyễn Mạnh Hùng Ở xác định thì hiện tại đơn có hình thức giống như nguyên mẫu nhưng thêm S (hoặc ES) với ngôi thứ ba số ít. * Khẳng định: I/you/we/They + V She/He/It + V(s/es) * Phủ định: I/you/we/They + Do not (Don’t) + V She/He/It + Does not(Doesn’t) + V * Nghi vấn: Do + I/you/we/They + V? Does + She/He/It + V? HIỆN TẠI ĐƠN 1. Hình thức: 5/14/2020 1:43:32 AM Nguyễn Mạnh Hùng Cách chia thì đối với “ Be” & “Have”: * Động từ “Be” I + am (I’m) You/They/we + are (‘re) She/He/it + is (‘s) * Động từ “Have” I/you/we/they + Have She/He/it + Has HIỆN TẠI ĐƠN 1. Hình thức: 5/14/2020 1:43:32 AM Nguyễn Mạnh Hùng HIỆN TẠI ĐƠN. Các trường hợp thêm “es”: Các động từ tận cùng bằng O,S,SH,CH,Z,X. Eg: Kisses, rushes, watches, does, goes Riêng với “y”, nếu trước đó là : Phụ âm thì đổi sang “i” rồi thêm “es”: carries, copies Nguyên âm thì vẫn thêm “s” bình thường: says, obays. Thì này thường dùng kèm với các trạng từ: always, often, never, every week, on Monday,. 2. Chú ý: 5/14/2020 1:43:32 AM Nguyễn Mạnh Hùng HIỆN TẠI ĐƠN dùng: Diễn tả thói quen ở hiện tại. She often goes to school on foot In summer Tom usually plays tennis twice a week. Diễn tả một sự thật hiển nhiên. the sun rises in the east. In Germany most of the shops close at 5:30 Diễn tả một sự việc đang có thực ở lúc nói. Marry works in a big company in London. Diễn tả sự nhận thức,cảm giác và tình trạng xảy ra lúc đang đề cập tới. Hay dùng các động từ chỉ nhận thức, cảm giác, lý trí như: smell, feel, hear,. I feel very tired because I have been working all the day. Diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai: Thường dùng với các từ chỉ sự chuyển động như: Leave, arrive, return,) The train leaves the staytion in 15 minutes. Grammar Match the two half of each phrase: Every On Five times The phrases above tell us how often things happen. Some more phrases.

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
182    215    1    29-04-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.