Dãy thế điện cực chuẩn

Cho 3 kim loại X,Y,Z biết Eo của 2 cặp oxi hóa - khử X2+/X = -0,76V và Y2+/Y = +0,34V. Khi cho Z vào dung dịch muối của Y thì có phản ứng xảy ra còn khi cho Z vào dung dịch muối X thì không xảy ra phản ứng. Biết Eo của pin X-Z = +0,63V thì Eo của pin Z-Y bằng: A. +0,21V. B. +2,49V. C. +0,47V. D. +1,73V. Cho thế điện cực chuẩn của các kim loại: E0 Ni2+/Ni = - 0,26V; E0 Cu2+/Cu = + 0,34V Giá trị suất điện động chuẩn E0 của pin điện hóa Ni-Cu là:. | 17- Dãy thế điện cực chuẩn. (1) Câu 7: Cho 3 kim loại X,Y,Z biết Eo của 2 cặp oxi hóa - khử X2+/X = -0,76V và Y2+/Y = +0,34V. Khi cho Z vào dung dịch muối của Y thì có phản ứng xảy ra còn khi cho Z vào dung dịch muối X thì không xảy ra phản ứng. Biết Eo của pin X-Z = +0,63V thì Eo của pin Z-Y bằng: A. +0,21V. B. +2,49V. C. +0,47V. D. +1,73V. Câu 60:Cho thế điện cực chuẩn của các kim loại: E0 Ni2+/Ni = - 0,26V; E0 Cu2+/Cu = + 0,34V Giá trị suất điện động chuẩn E0 của pin điện hóa Ni-Cu là: A. + 0,08V B. +0,60V C. – 0,08V D. – 0,60V Câu 59: Cho giá trị thế điện cực chuẩn E0(V) cảu các cặp oxi hóa - khử Mg2+/Mg; Zn2+/Zn; Pb2+/Pb, Cu2+/Cu lần lượt là: - 2,37; -0,76; -0,13; +0,34. Cho biết pin điện hóa tạo ra từ cặp oxi hóa - khử nào có suất điện động chuẩn nhỏ nhất? A. Zn và Pb B. Pb và Cu C. Zn và Cu D. Mg và Cu Câu 14. Mệnh đề không đúng là: A. Fe3+ khử được Cu ,do căp Fe3+/Fe2+ đứng sau cặp Cu2+/Cu trong dãy điện hóa. B. Cu2+ tác dụng được với dung dịch H2S tạo kết tủa màu đen. C. Ag+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+. D. Tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự: Fe2+, H+, Cu2+, Ag+. 1.(KA-11)Câu 43: Khi điện phân dung dịch NaCl (cực âm bằng sắt, cực dương bằng than chì, có màng ngăn xốp) thì: A. ở cực dương xảy ra quá trinh oxi hóa ion Na+ và ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Cl-. B. ở cực âm xảy ra quá trình khử H2O và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hóa Cl-. C. ở cực âm xảy ra quá trình oxi hóa H2O và ở cực dương xảy ra quá trình khử ion Cl-. D. ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Na+ và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hóa ion Cl-. 2.(KA-11)*Câu 57: Cho các phản ứng sau: Fe + 2Fe(NO3)3 ―→ 3Fe(NO3)2 AgNO3 + Fe(NO3)2 ―→ Fe(NO3)3 + Ag Dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa các ion kim loại là: A. Ag+, Fe2+, Fe3+ B. Fe2+, Fe3+, Ag+ C. Fe2+, Ag+, Fe3+ D. Ag+, Fe3+, Fe2+ 3.(KB-11)*Câu 58: Trong quá trình hoạt động của pin điện hoá Zn – Cu thì A. nồng độ của ion Zn2+ trong dung dịch tăng. B. khối lượng của điện cực Cu giảm. C. nồng độ của ion Cu2+ trong dung dịch tăng. D. khối lượng của điện cực Zn tăng. (CĐ-11)*Câu 57: Cho giá trị thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa - khử: Cặp oxi hóa/ khử E0 (V) -2,37 -0,76 -0,13 +0,34 Phản ứng nào sau đây xảy ra? A. X + Z2+ → X2+ + Z B. X + M2+ → X2+ + M C. Z + Y2+ → Z2+ + Y D. Z + M2+ → Z2+ + M 4.(KB-11)Câu 46: Cho m gam bột Zn vào 500 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,24M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 9,6 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m là A. 20,80. B. 29,25. C. 48,75. D. 32,50. 5.(KA-11)Câu 48: Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, thu được dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là: A. 58,52% B. 51,85% C. 48,15% D. 41,48% 6.(KB-11)*Câu 51: Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian phản ứng thu được 7,76 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 5,85 gam bột Zn vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,53 gam chất rắn Z. Giá trị của m là A. 5,12. B. 3,84. C. 5,76. D. 6,40.

Bấm vào đây để xem trước nội dung
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.