Bài 1: Để đáp ứng nhu cầu quản lí sản xuất kinh doanh, đầu năm, NH doanh nghiệp X đã mua và đưa vào sử dụng 1 dàn máy vi tính gồm 6 máy. Gía mua ( chưa có VAT) là 10 triệu/ máy. Tổng chi phí vận chuyển, lắp đặt và chạy thử là 5 triệu đồng. Thời gian sử dụng kỹ thuật theo thiết kế là 6 năm. Thời gian sử dụng hữu hiệu về kinh tế dự định là 5 năm. | Bài thảo luận: tài chính doanh nghiệp Giáo viên hướng dẫn:Vũ Thị Thục Oanh Sinh viên thực hiện: Tổ 2 nhóm I 1 Vũ Thị Hoa 2 Đỗ Thị Đoan 4 Đỗ Thị Hoa 4 Nguyễn Văn Công Dương Văn Huỳnh Mai Văn Hưng (nt) 5 3 1 2 6 The roll Thieugiamai@ Bài 1: Để đáp ứng nhu cầu quản lí sản xuất kinh doanh, đầu năm, NH doanh nghiệp X đã mua và đưa vào sử dụng 1 dàn máy vi tính gồm 6 máy. Gía mua ( chưa có VAT) là 10 triệu/ máy. Tổng chi phí vận chuyển, lắp đặt và chạy thử là 5 triệu đồng. Thời gian sử dụng kỹ thuật theo thiết kế là 6 năm. Thời gian sử dụng hữu hiệu về kinh tế dự định là 5 năm. Yêu cầu: 1, Lập bảng xác định mức khấu hao và tỷ lệ khấu hao hàng năm của dàn máy vi tính trên theo: a, Phương pháp đường thẳng b, Phương pháp khấu hao giảm dần có điều chỉnh ( dự kiến 2 năm cuối chuyển sang phương pháp khấu hao theo phương pháp đường thẳng. 2, So sánh mức trích và tỷ lệ trích khấu hao hàng năm và nhận xét về tốc độ thu hồi vốn đầu tư theo ba phương pháp nói trên. Bài | Bài thảo luận: tài chính doanh nghiệp Giáo viên hướng dẫn:Vũ Thị Thục Oanh Sinh viên thực hiện: Tổ 2 nhóm I 1 Vũ Thị Hoa 2 Đỗ Thị Đoan 4 Đỗ Thị Hoa 4 Nguyễn Văn Công Dương Văn Huỳnh Mai Văn Hưng (nt) 5 3 1 2 6 The roll Thieugiamai@ Bài 1: Để đáp ứng nhu cầu quản lí sản xuất kinh doanh, đầu năm, NH doanh nghiệp X đã mua và đưa vào sử dụng 1 dàn máy vi tính gồm 6 máy. Gía mua ( chưa có VAT) là 10 triệu/ máy. Tổng chi phí vận chuyển, lắp đặt và chạy thử là 5 triệu đồng. Thời gian sử dụng kỹ thuật theo thiết kế là 6 năm. Thời gian sử dụng hữu hiệu về kinh tế dự định là 5 năm. Yêu cầu: 1, Lập bảng xác định mức khấu hao và tỷ lệ khấu hao hàng năm của dàn máy vi tính trên theo: a, Phương pháp đường thẳng b, Phương pháp khấu hao giảm dần có điều chỉnh ( dự kiến 2 năm cuối chuyển sang phương pháp khấu hao theo phương pháp đường thẳng. 2, So sánh mức trích và tỷ lệ trích khấu hao hàng năm và nhận xét về tốc độ thu hồi vốn đầu tư theo ba phương pháp nói trên. Bài làm: contents contents contents contents Bai 2: Xác định số tiền khấu hao TSCĐ NGTSCĐ đầu năm: NGđ = 15380 ( triệu đồng ) NGTSCĐ đầu năm phải tính khấu hao: NGđkh = 15380-2400+470+7+3 = 12980 ( triệu đồng ) +) Tháng 3: NGt = (triệu đồng) +) Tháng 4: NGt = ( triệu đồng) contents +) Tháng 6: NGt = (triệu đồng) NG TSCĐ bình quân phải tính khấu hao tăng trong năm: ( triệu đồng) (triệu đồng) NG TSCĐ phải tính khấu hao trong năm: NG TSCĐ bình quân phải tính khấu hao giảm trong năm: = NGđkh = 12980 + 2061,889 – 59,667 = 14982,222 ( triệu đồng) contents Số tiền khấu hao tài sản cố định trong năm: Mkh = 14982,222 x 10% = 1498,2222 ( triệu đồng) b) Phân phối: Tỷ trọng để trích ngân sách cấp : Tỷ trọng Doanh Nghiệp tự bổ sung: Tỷ trọng để Trả nợ: 100 – 36,59 – 19,3 = 44,11% Vậy trích Ngân sách cấp: = 1498,2222 x 36,59% = 548,199 (triệu đồng) Trả Doanh Nhiệp tự bổ sung: 1498,2222 x 29,3% = 289,156 ( triệu đồng) Trả Nợ Ngân Hàng: 1498,2222 x 44,11% = 660,866 ( triệu đồng) contents Bài 3: Nguyên .