Tùy theo đường đi của dòng điện qua cách điện, khoảng cách cách điện được chia làm hai loại: khoảng cách phóng điện và khoảng cách theo dòng điện bề mặt (hình ). | CHƯƠNG 7 CÁCH ĐIỆN TRONG KCĐ CHƯƠNG 7: CÁCH ĐIỆN TRONG KCĐ . Khái niệm chung. . Các yếu tố ảnh hưởng đến cách điện. . Điện áp thử nghiệm của KCĐ . Khoảng cách cách điện. . Kiểm tra cách điện của TBĐ cao áp. CHƯƠNG 7: CÁCH ĐIỆN TRONG KCĐ . KHÁI NIỆM CHUNG: Trong thiết bị điện có các loại cách điện sau: Cách điện giữa các pha với đất (là phần vỏ kim loại, không dẫn điện được nối đất). Cách điện giữa tiếp động và tiếp điểm tĩnh của một pha. Vật liệu cách điện thường dung có ba loại cách điện rắn, cách điện lỏng (như dầu máy biến áp), cách điện khí (không khí, khí SF6 hay chân không) hoặc tổ hợp của các loại trên. Cách điện của thiết bị điện phụ thuộc vào điện áp định mức của chúng. Với điện áp đến 1000V, ta thường gặp các trị số đmức sau: 6; 12; 24; 36; 48; 60; 110; 220; 380; 440; 660 V Với điện áp trên 1000V, các cấp đmức thường gặp là: 3; 6; 10; 15; 20; 24; 35; 36; 75; 110; 150; 220; 330; 500; 750 kV . KHÁI NIỆM CHUNG: Tùy theo đường đi của dòng điện qua cách điện, khoảng cách cách điện được chia làm hai loại: khoảng cách phóng điện và khoảng cách theo dòng điện bề mặt (hình ). Khoảng cách phóng điện là khoảng cách gần nhất giữa hai chi tiết kim loại có điện áp khác nhau (l1), còn khoảng cách theo bề mặt là đường đi ngắn nhất theo bề mặt (l2) từ chi tiết này đến chi tiết kia. U1 U2 l2 l1 Hình . KHÁI NIỆM CHUNG: Cách điện theo l1 gọi là cách điện bên trong của cách điện, còn cách điện theo l2 còn gọi là cách điện ngoài của cách điện. Cách điện trong phụ thuộc vào bề dày và các đặc tính của vật liệu cách điện, còn cách điện ngoài phụ thuộc vào chiều dài l2 và môi trường làm việc của cách điện như: bụi, bẩn, độ ẩm, các hóa chất xâm thực. Đặc trưng cho cách điện là khi có một điện áp đủ lớn đặt lên nó với thời gian xác định, sẽ có sự phóng điện giữa hai điện cực làm cách điện bị hỏng và sẽ tạo ra cầu dẫn điện giữa chúng. Quá trình phóng điện có thể đánh thủng chất điện môi hoặc phóng trên bề mặt cách điện, phụ thuộc vào rất | CHƯƠNG 7 CÁCH ĐIỆN TRONG KCĐ CHƯƠNG 7: CÁCH ĐIỆN TRONG KCĐ . Khái niệm chung. . Các yếu tố ảnh hưởng đến cách điện. . Điện áp thử nghiệm của KCĐ . Khoảng cách cách điện. . Kiểm tra cách điện của TBĐ cao áp. CHƯƠNG 7: CÁCH ĐIỆN TRONG KCĐ . KHÁI NIỆM CHUNG: Trong thiết bị điện có các loại cách điện sau: Cách điện giữa các pha với đất (là phần vỏ kim loại, không dẫn điện được nối đất). Cách điện giữa tiếp động và tiếp điểm tĩnh của một pha. Vật liệu cách điện thường dung có ba loại cách điện rắn, cách điện lỏng (như dầu máy biến áp), cách điện khí (không khí, khí SF6 hay chân không) hoặc tổ hợp của các loại trên. Cách điện của thiết bị điện phụ thuộc vào điện áp định mức của chúng. Với điện áp đến 1000V, ta thường gặp các trị số đmức sau: 6; 12; 24; 36; 48; 60; 110; 220; 380; 440; 660 V Với điện áp trên 1000V, các cấp đmức thường gặp là: 3; 6; 10; 15; 20; 24; 35; 36; 75; 110; 150; 220; 330; 500; 750 kV . KHÁI NIỆM CHUNG: Tùy theo đường đi của dòng điện