Thông tư liên bộ số 16-TT/LB về việc hướng dẫn thực hiện thu, chi quỹ học phí trong ngành giáo dục phổ thông do Bộ Giáo dục - Bộ Tài chính ban hành | BỘ GIÁO DỤC-BỘ TÀI CHÍNH Số 16-TT LB CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội ngày 14 tháng 8 năm 1989 THÔNG TƯ LIÊN BỘ CỦA BỘ GIÁO DỤC - TÀI CHÍNH SỐ 16-TT LB NGÀY 14-8-1989 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN THU CHI QUỸ HỌC PHÍ TRONG NGÀNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG Thi hành Quyết định số 44-HĐBT ngày 24-4-1989 của Hội đồng Bộ trưởng về việc thu một phần học phí trong ngành giáo dục phổ thông Liên Bộ Giáo dục - Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định trên như sau I. MỘT SỐ NGUYÊN TẮC THU CHI HỌC PHÍ 1. Sự nghiệp giáo dục là của toàn dân học phí thể hiện một phần sự đóng góp của cha mẹ học sinh chăm lo đội ngũ giáo viên và điều kiện giảng dạy học tập của trường học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục cho con em mình. 2. Quỹ học phí thay thế quỹ bảo trợ nhà trường và do ngành giáo dục quản lý không trừ vào ngân sách đầu tư cho sự nghiệp giáo dục hàng năm và vốn đầu tư xây dựng cơ bản của Nhà nước. Việc huy động nhân dân đóng góp xây dựng trường học mua sắm bàn ghế vẫn tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 248-TTg. 3. Việc thu học phí phải hợp lý tạo điều kiện cho sự nghiệp giáo dục tiếp tục phát triển và từng bước thực hiện phổ cập giáo dục cấp I. Do đó không thu học phí đối với học sinh phổ thông các lớp 1 2 3 và thực hiện chế độ miễn giảm đối với học sinh thuộc diện chính sách xã hội. 4. Việc thu chi học phí ở các trường lớp dân lập theo quy chế của Bộ Giáo dục sẽ do hiệu trưởng quy định theo hướng dẫn riêng của Uỷ ban Nhân dân tỉnh thành phố đặc khu . II. MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI TỪNG ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH 1. Mức tiền thu học phí hàng tháng căn cứ vào giá gạo kinh doanh của địa phương và thu 9 tháng trong mỗi năm học. 2. Căn cứ vào tình hình phát triển kinh tế xã hội của từng địa phương Hội đồng Nhân dân tỉnh thành phố đặc khu có thể quy định mức thu cao hơn mức tối thiểu quy định sau - Học sinh cấp I các lớp 4 5 1 kg gạo học sinh tháng. - Học sinh câp II các lớp 6 7 8 9 2 kg gạo học sinh tháng. - Học sinh câp III các lớp 10 11 12 3 kg gạo học sinh tháng. - ở .