Mảng là một khối các biến có cùng kiểu dữ liệu • Mảng có thể được khai báo với mọi kiểu dữ liệu. – Ví dụ: int A[10] là 1 mảng 10 số nguyên. • Các ví dụ : – Danh sách điểm của SV (list of students’ marks) – Dãy các số được nhập vào bởi người sử dụng. – vectors (véc tơ) – Ma trận.(Matrices) | Giới thiệu Thực hành lập trình C trên môi trường UNIX. Chủ đề thực hành liên quan đến cấu trúc dữ liệu và giải thuật. trình biên dịch: gcc Trình soạn thảo: Emacs, K-Developper. Cú pháp gcc Tham số: -Wall : bật tất cả các cảnh báo -c: tạo file đối tượng (object file) -o: name of output file ( tên file đầu ra ) -g: thông tin về gỡ lỗi (muốn sử dụng gdb thì khi dịch phải thêm tham số này). -l: thư viện gcc –Wall –o runhello ./runhello Tuần này: Các cấu trúc dữ liệu cơ sở và giải thuật. Chủ đề: – Array, String, Pointer Review – Các phép toán về File dựa trên kí tự trong UNIX. – Các bài tập lập trình. Array • Mảng là một khối các biến có cùng kiểu dữ liệu • Mảng có thể được khai báo với mọi kiểu dữ liệu. – Ví dụ: int A[10] là 1 mảng 10 số nguyên. • Các ví dụ : – Danh sách điểm của SV (list of students’ marks) – Dãy các số được nhập vào bởi người sử dụng. – vectors (véc tơ) – Ma trận.(Matrices) Mảng trong bộ nhớ Là dãy các biến có kiểu dữ liệu đã được định trước. • Bản thân mảng đã | Giới thiệu Thực hành lập trình C trên môi trường UNIX. Chủ đề thực hành liên quan đến cấu trúc dữ liệu và giải thuật. trình biên dịch: gcc Trình soạn thảo: Emacs, K-Developper. Cú pháp gcc Tham số: -Wall : bật tất cả các cảnh báo -c: tạo file đối tượng (object file) -o: name of output file ( tên file đầu ra ) -g: thông tin về gỡ lỗi (muốn sử dụng gdb thì khi dịch phải thêm tham số này). -l: thư viện gcc –Wall –o runhello ./runhello Tuần này: Các cấu trúc dữ liệu cơ sở và giải thuật. Chủ đề: – Array, String, Pointer Review – Các phép toán về File dựa trên kí tự trong UNIX. – Các bài tập lập trình. Array • Mảng là một khối các biến có cùng kiểu dữ liệu • Mảng có thể được khai báo với mọi kiểu dữ liệu. – Ví dụ: int A[10] là 1 mảng 10 số nguyên. • Các ví dụ : – Danh sách điểm của SV (list of students’ marks) – Dãy các số được nhập vào bởi người sử dụng. – vectors (véc tơ) – Ma trận.(Matrices) Mảng trong bộ nhớ Là dãy các biến có kiểu dữ liệu đã được định trước. • Bản thân mảng đã lưu giữ địa chỉ đầu tiên của dãy trong bộ nhớ. • Ví dụ: double S[10]; • 1 mảng k phần tử A được khai báo là A [k-1] (0-based) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 s Ví dụ - Đảo ngược # include int main(void) { int i, A[10]; printf("please enter 10 numbers:\n"); for(i=0; i=0; i--) printf("%d\n", A[i]); return 0; } Bài tập Viết 1 chương trình nhận vào 1 dòng kí tự (kết thúc bằng kí tự ‘\n’) từ người sử dụng, và đưa ra màn hình số lần xuất hiện của mỗi chữ cái trong dòng đó. Nhập vào chỉ gồm các chữ cái thường và dấu khoảng trống. Ví dụ:The output for the input line: “hello, world!” The letter 'd' appears 1 time(s). The letter 'e' appears 1 time(s). The letter 'h' appears 1 time(s). The letter 'l' appears 3 time(s). The letter 'o' appears 2 time(s). The letter 'r' appears 1 time(s). The letter 'w' appears 1 time(s). Solution (giải pháp) #define ALPHABET_LEN 26 int main(void) { int i = 0; count[ALPHABET_LEN] =