Vốn bằng tiền của doanh nghiệp là một bộ phận tàisản lưu động trong doanh nghiệp tồn tại dưới hình thái tiền tệ, bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gởi Ngân hàng và các khoản tiền đang chuyển. Với tính lưu hoạt cao vốn bằng tiền có thể thanh toán ngay các khoản nợ, thực hiện ngay các cầu mua sắm và chi phí. | MÔN HỌC: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Chương I: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN Chương II: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ỨNG TRƯỚC Chương III: KẾ TÓAN CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN Chương IV: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Chương V: KẾ TOÁN VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ Chương VI: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG Chương VII: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT Chương VIII: KẾ TOÁN THÀNH PHẨM Chương IX: BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP GVGD: Tôn Thất Minh Mẫn Chương I: A. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN 1. Khái niệm: Vốn bằng tiền của doanh nghiệp là một bộ phận tài sản lưu động trong doanh nghiệp tồn tại dưới hình thái tiền tệ, bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gởi Ngân hàng và các khoản tiền đang chuyển. Với tính lưu hoạt cao vốn bằng tiền có thể thanh toán ngay các khoản nợ, thực hiện ngay các nhu cầu mua sắm và chi phí. 2- Nguyên tắc hạch tóan : - Hạch tóan tổng hợp vốn bằng tiền sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là Đồng Việt Nam (VND) . - Quy đổi ngoại tệ khi hạch toán phải sử dụng tỷ . | MÔN HỌC: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Chương I: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN Chương II: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ỨNG TRƯỚC Chương III: KẾ TÓAN CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN Chương IV: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Chương V: KẾ TOÁN VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ Chương VI: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG Chương VII: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT Chương VIII: KẾ TOÁN THÀNH PHẨM Chương IX: BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP GVGD: Tôn Thất Minh Mẫn Chương I: A. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN 1. Khái niệm: Vốn bằng tiền của doanh nghiệp là một bộ phận tài sản lưu động trong doanh nghiệp tồn tại dưới hình thái tiền tệ, bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gởi Ngân hàng và các khoản tiền đang chuyển. Với tính lưu hoạt cao vốn bằng tiền có thể thanh toán ngay các khoản nợ, thực hiện ngay các nhu cầu mua sắm và chi phí. 2- Nguyên tắc hạch tóan : - Hạch tóan tổng hợp vốn bằng tiền sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là Đồng Việt Nam (VND) . - Quy đổi ngoại tệ khi hạch toán phải sử dụng tỷ giá thực tế do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Số dư TK vốn bằng tiền là ngọai tệ phải điều chỉnh theo tỷ giá thực tế ở thời điểm lập báo cáo. Chênh lệch do biến động tỷ giá được phản ánh trên TK 413-Chênh lệch tỷ giá .Ngoại tệ được hạch toán theo từng loại trên TK 007-Ngoại tệ các loại. Vàng bạc đá quý phải theo dõi về số lượng, trọng lượng, quy cách phẩm chất và giá trị của từng thứ từng loại. Vàng bạc đá quý phản ánh ở TK Vốn bằng tiền chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp không có chức năng kinh doanh vàng bạc, đá quý. 2- Kế toán tiền mặt tại quỹ : TÀI KHOẢN 111 TIỀN MẶT Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý. HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU 1. Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền mặt” số tiền mặt, ngoại tệ thực tế nhập, xuất quỹ tiền mặt. Đối với khoản tiền thu được (chuyển nộp ngay vào Ngân hàng (không qua quỹ tiền mặt