Tin học đại cương: Công thức tính trong Excel

Công thức (formular) trong Excel bắt đầu bởi dấu bằng (=) và có thể chứa các thành phần sau: Địa chỉ ô/vùng. Các phép tóan số học và luận lý. Các giá trị số hoặc ký tự. Các hàm của Excel (function). | Công thức trong Excel Nội dung Tổng quan về công thức trong Excel Phép tóan và hàm trong Excel Nhóm hàm số học Nhóm hàm thống kê Nhóm hàm xử lý chuỗi Nhóm hàm ngày giờ Nhóm hàm luận lý Nhóm hàm tìm kiếm PTIT, 2011 Công thức Excel Công thức (formular) trong Excel bắt đầu bởi dấu bằng (=) và có thể chứa các thành phần sau: Địa chỉ ô/vùng Các phép tóan số học và luận lý Các giá trị số hoặc ký tự Các hàm của Excel (function) Ví dụ: =Sum(A5:A10)/6 PTIT, 2011 Phép tóan trong Excel + - * = > = So sánh lớn hơn hoặc bằng So sánh khác Các phép so sánh cho kết quả là TRUE nếu biểu thức đúng và FALSE nếu biểu thức sai PTIT, 2011 Thứ tự thực hiện phép tóan trong biểu thức Phép tóan trong ngoặc thực hiện trước Phép tóan có độ ưu tiên cao thực hiện trước Độ ưu tiên 1 2 3 4 Phép tóan ^ * và / + và - & Các phép so sánh 5 PTIT, 2011 Hàm trong Excel Hàm (function) là tên của một thao tác đã được định nghĩa sẵn trong Excel. Tên hàm luôn đi kèm với một cặp dấu ngoặc đơn. Hàm có thể có một đối số (argument), nhiều đối số hoặc không có đối số, ví dụ: INT(12,5) SUM(2;5;10) NOW() PTIT, 2011 Đưa công thức vào bảng tính Di chuyển đến ô chứa công thức, nhập dấu = và phần còn lại của công thức, Enter để kết thúc. Dùng chức năng Insert Formular Để chỉnh sửa công thức đã nhập: Double-click vào ô chứa công thức Dùng phím F2 Dùng thanh công thức PTIT, 2011 Địa chỉ ô và địa chỉ vùng Địa chỉ tương đối (relative referrence): sẽ thay đổi khi sao chép công thức sang ô khác, ví dụ A25 Địa chỉ tuyệt đối (absolute reference): giữ cố định khi sao chép công thức, ví dụ: $A$25 Địa chỉ hỗn hợp (mixed reference): có cột hoặc dòng cố định còn phần kia thay đổi, ví dụ: $A25, A$25 Địa chỉ vùng: ô đầu tiên:ô cuối cùng, ví dụ: A1:B25. Địa chỉ vùng cũng có thể là địa chỉ tuyệt đối, địa chỉ tương đối hoặc hỗn hợp. PTIT, 2011 Xử lý công . | Công thức trong Excel Nội dung Tổng quan về công thức trong Excel Phép tóan và hàm trong Excel Nhóm hàm số học Nhóm hàm thống kê Nhóm hàm xử lý chuỗi Nhóm hàm ngày giờ Nhóm hàm luận lý Nhóm hàm tìm kiếm PTIT, 2011 Công thức Excel Công thức (formular) trong Excel bắt đầu bởi dấu bằng (=) và có thể chứa các thành phần sau: Địa chỉ ô/vùng Các phép tóan số học và luận lý Các giá trị số hoặc ký tự Các hàm của Excel (function) Ví dụ: =Sum(A5:A10)/6 PTIT, 2011 Phép tóan trong Excel + - * = > = So sánh lớn hơn hoặc bằng So sánh khác Các phép so sánh cho kết quả là TRUE nếu biểu thức đúng và FALSE nếu biểu thức sai PTIT, 2011 Thứ tự thực hiện phép tóan trong biểu thức Phép tóan trong ngoặc thực hiện trước Phép tóan có độ ưu tiên cao thực hiện trước Độ ưu tiên 1 2 3 4 Phép tóan ^ * và / + và - & Các phép so sánh 5 PTIT, 2011 .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
15    22    4    02-12-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.