Chất màu có vòng lớn ftaloxianin (H2Fx) được điều chếbằng cách ngưng tụ o-xianobenzamit khi có mặt trong naphtalen nóng chảy ở 290oC. Sau khi xử lý hỗn hợp phản ứng bằng pyridin, hợp chất RuFxPyz được kết tinh ra từ phần chiết. Phản ứng của phối tử phối trí thường được sử dụng không chỉ để điều chế các phức chất mới, mà còn để tiến hành sự tổng hợp hữu cơ. Khi đó, ion kim loại đóng vai trò chất xúc tác, còn hợp chất phối trí đóng vai trò chất. | Phản ứng của các phối tử phối trí Gv hướng dẫn : Nguyễn Thị Ngọc Linh Sv : Trần Thị Hiền Đinh Mạnh Hiểu Company Logo Phản ứng của các phối tử phối trí Phản ứng kết hợp. 1 Phản ứng thế . 2 Phản ứng tạo vòng 3 3 Company Logo Phản ứng của các phối tử phối trí Phản ứng kết hợp Là phản ứng chỉ có phối tử tham gia phản ứng khi đó nó không bị tách khỏi ion trung tâm hay không xảy ra sự đứt liên kết kim loại – phôi tử. Ví dụ: pư: [(NH3)5Co-O-CO2]+ + 2H+ [Co(NH3)5OH2]3+ + CO2 Khi điều chế [Co(NH3)5OH2]3+ từ [Co(NH3)5CO3]+ ,thì CO2 thoát ra là do có sự đứt liên kết Cacbon-Oxi liên kết Oxi – KL vẫn được giữ nguyên. Phản ứng của các phối tử phối trí Phản ứng kết hợp Ví dụ 2: Phản ứng chuyển những phối tử Nitơ thành NH3 [(NH3)5Co-NCS]2+ [(NH3)5Co-NH3]3+ [(NH3)3Pt-NO2]+ [(NH3)3Pt-NH3]2+ \ Ví dụ 3: PCl3 khi là phối tử có thể bị thuỷ phân và bị flo hoá, nhưng vẫn giữ nguyên liên kết của nguyên tử P với ion trung tâm: Company Logo . | Phản ứng của các phối tử phối trí Gv hướng dẫn : Nguyễn Thị Ngọc Linh Sv : Trần Thị Hiền Đinh Mạnh Hiểu Company Logo Phản ứng của các phối tử phối trí Phản ứng kết hợp. 1 Phản ứng thế . 2 Phản ứng tạo vòng 3 3 Company Logo Phản ứng của các phối tử phối trí Phản ứng kết hợp Là phản ứng chỉ có phối tử tham gia phản ứng khi đó nó không bị tách khỏi ion trung tâm hay không xảy ra sự đứt liên kết kim loại – phôi tử. Ví dụ: pư: [(NH3)5Co-O-CO2]+ + 2H+ [Co(NH3)5OH2]3+ + CO2 Khi điều chế [Co(NH3)5OH2]3+ từ [Co(NH3)5CO3]+ ,thì CO2 thoát ra là do có sự đứt liên kết Cacbon-Oxi liên kết Oxi – KL vẫn được giữ nguyên. Phản ứng của các phối tử phối trí Phản ứng kết hợp Ví dụ 2: Phản ứng chuyển những phối tử Nitơ thành NH3 [(NH3)5Co-NCS]2+ [(NH3)5Co-NH3]3+ [(NH3)3Pt-NO2]+ [(NH3)3Pt-NH3]2+ \ Ví dụ 3: PCl3 khi là phối tử có thể bị thuỷ phân và bị flo hoá, nhưng vẫn giữ nguyên liên kết của nguyên tử P với ion trung tâm: Company Logo Company Logo Phản ứng của các phối tử phối trí Phản ứng thế Nhiều phản ứng kết hợp và thế ở các phối tử hữu cơ cũng thuộc loại phản ứng không có sự đứt liên kết kim loại-phối tử. Ví dụ, axetylaxeton (acac) tồn tại ở 3 dạng sau đây nằm cân bằng với nhau: Hợp chất này tạo những phức chất vòng rất bền với nhiều kim loại. Phản ứng điều chế: [M(H2O)6]3+ + 3 acac [M(acac)3] + 6 H2O Company Logo Phản ứng của các phối tử phối trí Phản ứng thế Phức chất [Cr(acac)3] lại tương tác rất nhanh với brom trong axit axetic băng, tạo ra các phức chất vòng của crom trong đó các nguyên tử hiđro ở mỗi vòng axetylaxeton được thay thế bằng nguyên tử brom: Bằng cách thế này có thể điều chế được các phức chất iođo và nitro, cũng nhưcác dẫn xuất tương tự của các kim loại khác. Company Logo Phản ứng của các phối tử phối trí Phản ứng tạo vòng Từ các phối tử hữu cơ, có thể điều chế được nhiều phức chất vòng phức tạp hơn và chứa những vòng với số cạnh lớn hơn.