Quyết định số 63/2005/QĐ-UBND về việc ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2006 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành | UỶ BAN nhân Dân TỈNH TIỀN GIANG Số 63 2005 QĐ-UBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Mỹ Tho ngày 28 tháng 12 năm 2005 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG NĂM 2006 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003 Căn cứ Pháp lệnh Giá ngày 26 tháng 04 năm 2002 Căn cứ Nghị định số 181 2004 NĐ-CP ngày 29 10 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai Căn cứ Nghị định số 188 2004 NĐ-CP ngày 16 11 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất Căn cứ Nghị quyết số 67 2005 NQ-HĐND ngày 07 12 2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Xét Tờ trình số 242 TTr-LS ngày 15 11 2005 của Liên Sở Tài chính - Xây dựng - Tài nguyên và Môi trường - Kế hoạch và Đầu tư - Cục thuế Tiền Giang QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 01 2006 thay thế Quyết định số 68 2004 QĐ-UB ngày 30 12 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Giám đốc các sở ngành tỉnh Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện thành phố Mỹ Tho thị xã Gò Công chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. . Nơi nhận - Văn phòng Chính phủ - Bộ TN MT - Bộ Xây dựng - Bộ Tư pháp - Bộ Tài chính - tỉnh - Các Ủy viên UBND tỉnh - Các sở ngành - UBND các huyện TPMT TXGC - Lãnh đạo VPUB tỉnh -Công tỉnh - Lưu VT CN TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ Tịch Trần Thanh Trung BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG NĂM 2006 Ban hành kèm theo Quyết đính số 63 2005 QĐ-UBND ngày 28 12 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang Phần 1 NHỮNG NGUYÊN TẮC CHUNG I. PHẠM VI ÁP DỤNG Giá các loại đất được sử dụng làm căn cứ để 1. Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất