Kiểm thử để chắc chắn rằng hệ thống đã thoả mãn tất cả các yêu cầu đề ra. Mục đích của quy trình kiểm thử: Kiểm thử hợp lệ Kiểm thử khiếm khuyết Phương pháp kiểm thử hệ thống: Tất cả những chức năng được truy nhập qua menu cần phải kiểm thử Các chức năng kết hợp được truy nhập thông qua cùng một menu cũng phải được kiểm thử. Những nơi người sử dụng phải nhập thông tin đầu vào thì phải được kiểm thử với những đầu vào chính xác hoặc không chính xác | Chương 10: Kiểm thử phần mềm Nội dung chính Quy trình kiểm thử Kiểm thử hệ thống Kiểm thử thành phần Thiết kế các trường hợp kiểm thử Tự động kiểm thử 1. Quy trình kiểm thử Kiểm thử để chắc chắn rằng hệ thống đã thoả mãn tất cả các yêu cầu đề ra. Mục đích của quy trình kiểm thử: Kiểm thử hợp lệ Kiểm thử khiếm khuyết Phương pháp kiểm thử hệ thống: Tất cả những chức năng được truy nhập qua menu cần phải kiểm thử Các chức năng kết hợp được truy nhập thông qua cùng một menu cũng phải được kiểm thử. Những nơi người sử dụng phải nhập thông tin đầu vào thì phải được kiểm thử với những đầu vào chính xác hoặc không chính xác. 2. Kiểm thử hệ thống Kiểm thử hệ thống bao gồm tích hợp các thành phần tạo ra hệ thống hoặc hệ thống con; và kiểm thử trên hệ thống đã được tích hợp. Kiểm thử hệ thống gồm 2 pha: Kiểm thử tích hợp Kiểm thử độc lập . Kiểm thử tích hợp Kiểm thử tích hợp bao gồm việc xây dựng hệ thống từ những thành phần của nó và kiểm tra xem có vấn đề gì xảy ra từ các tương tác giữa . | Chương 10: Kiểm thử phần mềm Nội dung chính Quy trình kiểm thử Kiểm thử hệ thống Kiểm thử thành phần Thiết kế các trường hợp kiểm thử Tự động kiểm thử 1. Quy trình kiểm thử Kiểm thử để chắc chắn rằng hệ thống đã thoả mãn tất cả các yêu cầu đề ra. Mục đích của quy trình kiểm thử: Kiểm thử hợp lệ Kiểm thử khiếm khuyết Phương pháp kiểm thử hệ thống: Tất cả những chức năng được truy nhập qua menu cần phải kiểm thử Các chức năng kết hợp được truy nhập thông qua cùng một menu cũng phải được kiểm thử. Những nơi người sử dụng phải nhập thông tin đầu vào thì phải được kiểm thử với những đầu vào chính xác hoặc không chính xác. 2. Kiểm thử hệ thống Kiểm thử hệ thống bao gồm tích hợp các thành phần tạo ra hệ thống hoặc hệ thống con; và kiểm thử trên hệ thống đã được tích hợp. Kiểm thử hệ thống gồm 2 pha: Kiểm thử tích hợp Kiểm thử độc lập . Kiểm thử tích hợp Kiểm thử tích hợp bao gồm việc xây dựng hệ thống từ những thành phần của nó và kiểm tra xem có vấn đề gì xảy ra từ các tương tác giữa các thành phần. Có hai cách tích hợp hệ thống: Tích hợp từ trên xuống: xây dựng khung của hệ thống và đưa các thành phần vào trong nó. Tích hợp từ dưới lên: tích hợp các thành phần cơ sở, sau đó bổ sung thêm các thành phần chức năng. Các phương pháp kiểm thử tích hợp Đánh giá kiến trúc Kiểm thử tích hợp từ trên xuống thích hợp để phát hiện ra các lỗi trong kiến trúc hệ thống. Minh hoạ hệ thống Kiểm thử tích hợp từ trên xuống cho phép biểu hiện hệ thống một cách giới hạn ở những pha ban đầu của quá trình xây dựng hệ thống. Kiểm thử cài đặt Kiểm thử quan sát Có thể bổ sung thêm các mã lệnh để quan sát các mẫu thử. . Kiểm thử độc lập Mục đích chính của kiểm thử độc lập nhằm tăng độ tin cậy của nhà cung cấp, đảm bảo hệ thống thoả mãn các yêu cầu của nó. Kiểm thử độc lập có thể là kiểm thử hộp đen hoặc kiểm thử chức năng Chỉ dựa trên tài liệu đặc tả hệ thống, người kiểm thử không có những hiểu biết về việc cài đặt hệ 3. Kiểm thử thành phần Kiểm thử thành phần (hay kiểm thử đơn vị) là quy .