Mạch logic tuần tự là mạch logic mà tín hiệu ra của mạch không những phụ thuộc vào tín hiệu đầu vào, mà còn phụ thuộc vào thứ tự, thời gian tác động của tín hiệu logic tuần tự đồng bộ: việc chuyển trạng thái trong mạch không những chỉ phụ thuộc vào tín hiệu đầu vào, trạng thái trong trước đó, mà còn phụ thuộc vào xung đồng bộ • Dùng phổ biến trong máy tính (môn ĐT số). | Chương II Tổng hợp và phân tích mạch logic tuần tự . Khái niệm về mạch logic tuần tự . Định nghĩa: Mạch logic tuần tự là mạch logic mà tín hiệu ra của mạch không những phụ thuộc vào tín hiệu đầu vào, mà còn phụ thuộc vào thứ tự, thời gian tác động của tín hiệu vào . Tính chất Có nhớ Có yếu tố thời gian Cùng 1 tín hiệu vào, tín hiệu ra có thể khác nhau (các trạng thái trong hay trạng thái làm việc) Mạch logic tổ hợp Mạch nhớ t/h vào t/h ra . Phân loại Mạch logic tuần tự đồng bộ: việc chuyển trạng thái trong mạch không những chỉ phụ thuộc vào tín hiệu đầu vào, trạng thái trong trước đó, mà còn phụ thuộc vào xung đồng bộ Dùng phổ biến trong máy tính (môn ĐT số) Mạch logic tuần tự không đồng bộ: việc chuyển trạng thái trong mạch chỉ phụ thuộc vào tín hiệu đầu vào, trạng thái trong trước đó Không có tín hiệu đồng bộ Thường gặp trong công nghệ của các máy sản xuất công nghiệp . Biểu diễn mạch logic tuần tự . Biểu diễn bằng lời nói, chữ viết mô tả một quá trình công nghệ Ví dụ : 3 nút ấn điều khiển động cơ M Ấn nút A: động cơ quay thuận Ấn nút B: động cơ quay nghịch Ấn nút C: động cơ dừng . Biểu diễn bằng đồ thị thời gian Y a1 y Z a2 a2 y a1 a2 Y Z 1 2 1 1 1 2 3 2 5 4 2 Ví dụ . Biểu diễn bằng hình vẽ mô tả công nghệ m a0 a1 b0 b1 Ví dụ . Biểu diễn bằng hàm tác động F = +A (+X, +Y) –B –Y +C +Z –C –Z –X +Y +D –Y Thường viết cho 1 chu kỳ làm việc Các chữ cái đầu bảng chữ cái (A,B,C): tín hiệu vào Các chữ cái cuối bảng chữ cái (X,Y,Z): tín hiệu ra Dấu cộng “+”: tín hiệu xuất hiện hoặc phần tử làm việc Dấu trừ “- “: tín hiệu mất đi hoặc phần tử nghỉ việc Dấu ngoặc “()”: xảy ra hoặc ảnh hưởng đồng thời . Biểu diễn bằng bảng chuyển trạng thái Các cột ghi các biến vào và biến ra Các hàng ghi các trạng thái trong hệ Trạng thái Tín hiệu vào Tín hiệu ra 00 01 11 10 A+ A- (sang phải) 2 1 0 (trên đường sang phải) 3 1 0 (sang trái) 4 0 1 (trên đường sang trái) 1 0 1 1 2 3 4 1 2 3 4 a0 a1 Ví dụ | Chương II Tổng hợp và phân tích mạch logic tuần tự . Khái niệm về mạch logic tuần tự . Định nghĩa: Mạch logic tuần tự là mạch logic mà tín hiệu ra của mạch không những phụ thuộc vào tín hiệu đầu vào, mà còn phụ thuộc vào thứ tự, thời gian tác động của tín hiệu vào . Tính chất Có nhớ Có yếu tố thời gian Cùng 1 tín hiệu vào, tín hiệu ra có thể khác nhau (các trạng thái trong hay trạng thái làm việc) Mạch logic tổ hợp Mạch nhớ t/h vào t/h ra . Phân loại Mạch logic tuần tự đồng bộ: việc chuyển trạng thái trong mạch không những chỉ phụ thuộc vào tín hiệu đầu vào, trạng thái trong trước đó, mà còn phụ thuộc vào xung đồng bộ Dùng phổ biến trong máy tính (môn ĐT số) Mạch logic tuần tự không đồng bộ: việc chuyển trạng thái trong mạch chỉ phụ thuộc vào tín hiệu đầu vào, trạng thái trong trước đó Không có tín hiệu đồng bộ Thường gặp trong công nghệ của các máy sản xuất công nghiệp . Biểu diễn mạch logic tuần tự . Biểu diễn bằng lời nói, chữ viết mô tả một .