Hệ thống kiểm soát nội bộ là các quy định và các thủ tục kiểm soát do đơn vị được kiểm toán xây dựng và áp dụng nhằm đảm bảo cho đơn vị tuân thủ pháp luật và các quy định, để kiểm tra, kiểm soát, ngăn ngừa và phát hiện gian lận. | Chương 3 Nội dung Định nghĩa Các yếu tố cơ bản của hệ thống kiểm soát nội bộ. Vai trò và trách nhiệm của các đối tượng có liên quan đến HTKSNB Những hạn chế tiềm tàng của HTKSNB Trình tự xem xét HTKSNB Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam: Hệ thống kiểm soát nội bộ là các quy định và các thủ tục kiểm soát do đơn vị được kiểm toán xây dựng và áp dụng nhằm đảm bảo cho đơn vị tuân thủ pháp luật và các quy định, để kiểm tra, kiểm soát, ngăn ngừa và phát hiện gian lận, sai sót; để lập báo cáo tài chính trung thực hợp lý, nhằm bảo vệ và sử dụng có hiệu quả tài sản của đơn vị. Kiểm soát nội bộ là một quá trình gồm các chính sách, thủ tục được thiết kế và vận hành bởi con người để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm thực hiện các mục tiêu: Bảo vệ tài sản của đơn vị Báo cáo tài chính đáng tin cậy Các luật lệ và quy định được tuân thủ Hoạt động hữu hiệu và hiệu quả Thông tin và truyền thông 4 Môi trường kiểm soát 1 Đánh giá rủi ro 2 Hoạt động kiểm soát 3 Giám sát 5 Báo cáo COSO 1992 Là những nhận thức, quan điểm, sự quan tâm và hoạt động của thành viên Hội đồng quản trị, Ban giám đốc đối với hệ thống kiểm soát nội bộ và vai trò của hệ thống kiểm soát nội bộ trong đơn vị. 1. Môi trường kiểm soát Các nhân tố đánh giá MTKS Tính chính tröïc & giaù trò ñaïo ñöùc Trieát lyù quaûn lyù & phong caùch ñieàu haønh Cơ cấu tổ chức Vai trò của kiểm toán nội bộ Naêng löïc ñoäi nguõ nhaân vieân Chính saùch nguoàn nhaân löïc HÑQT & UÛy ban kieåm toaùn (Ban kieåm soaùt) KIEÅM SOAÙT Tính chính trực và giá trị đạo đức: nhà quản lý cao cấp phải xây dựng những chuẩn mực về đạo đức đơn vị, làm gương; loại trừ và giảm thiểu sức ép đối với NV Đảm bảo về năng lực: tuyển dụng nhân viên có kiến thức và kinh nghiệm phù hợp, giám sát và huấn luyện thường xuyên Hội đồng quản trị và Ủy ban kiểm toán: UBKT gồm một số thành viên trong và ngoài HĐQT, không tham gia vào việc điều hành đơn vị. Giám sát sự tuân thủ PL, giám sát việc lập BCTC, giữ sự độc lập của KTNB Triết lý quản lý và phong cách điều hành của | Chương 3 Nội dung Định nghĩa Các yếu tố cơ bản của hệ thống kiểm soát nội bộ. Vai trò và trách nhiệm của các đối tượng có liên quan đến HTKSNB Những hạn chế tiềm tàng của HTKSNB Trình tự xem xét HTKSNB Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam: Hệ thống kiểm soát nội bộ là các quy định và các thủ tục kiểm soát do đơn vị được kiểm toán xây dựng và áp dụng nhằm đảm bảo cho đơn vị tuân thủ pháp luật và các quy định, để kiểm tra, kiểm soát, ngăn ngừa và phát hiện gian lận, sai sót; để lập báo cáo tài chính trung thực hợp lý, nhằm bảo vệ và sử dụng có hiệu quả tài sản của đơn vị. Kiểm soát nội bộ là một quá trình gồm các chính sách, thủ tục được thiết kế và vận hành bởi con người để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm thực hiện các mục tiêu: Bảo vệ tài sản của đơn vị Báo cáo tài chính đáng tin cậy Các luật lệ và quy định được tuân thủ Hoạt động hữu hiệu và hiệu quả Thông tin và truyền thông 4 Môi trường kiểm soát 1 Đánh giá rủi ro 2 Hoạt động kiểm soát 3 Giám sát 5 Báo cáo COSO 1992 Là những .