Liên kết xà ngang với cột thông qua hai bản bích bằng bulông (thường hoặc cường độ cao) có đường kính d=16, 20, 24, 27, 30mm. Bản bích có bề rộng bbb bằng bề rộng cột bf và được kéo dài ra phía cánh ngoài của cột một khoảng là a để bố trí thêm một hàng bulông. | § Cột thép nhà công nghiệp một tầng 1. Phân loại Cột thép dùng cho nhà công nghiệp có hình thức rất đa dạng, tùy thuộc vào yêu cầu và điều kiện sử dụng, về cơ bản có thể phân loại theo: b) Cột thay đổi tiết diện: Cột bậc; Cột vát. a) Cột không thay đổi tiết diện theo chiều dài, cấu tạo tiết diện thân cột có thể là: Cột đặc; Cột rỗng. § Cột thép nhà công nghiệp một tầng 1. Phân loại § Cột thép nhà công nghiệp một tầng 1. Phân loại Cột bậc tiết diện đặc Cột vát Cột phân nhánh 2. Chiều dài tính toán của cột Để thiết kế được tiết diện cột cần phải xác định chiều dài tính toán của cột và theo hai phương chính: trong mặt phẳng khung lx và ngoài mặt phẳng khung ly. a) Cột có tiết diện không thay đổi: lx = x l hệ số quy đổi chiều dài tính toán phụ thuộc vào: liên kết hai đầu cột (trong mặt phẳng khung) và tỷ số độ cứng đơn vị K giữa cột và xà ngang, Giá trị của cột không thay đổi tiết diện liên kết cứng với xà ngang Liên kết chân cột với móng Trị số khi K bằng 0 | § Cột thép nhà công nghiệp một tầng 1. Phân loại Cột thép dùng cho nhà công nghiệp có hình thức rất đa dạng, tùy thuộc vào yêu cầu và điều kiện sử dụng, về cơ bản có thể phân loại theo: b) Cột thay đổi tiết diện: Cột bậc; Cột vát. a) Cột không thay đổi tiết diện theo chiều dài, cấu tạo tiết diện thân cột có thể là: Cột đặc; Cột rỗng. § Cột thép nhà công nghiệp một tầng 1. Phân loại § Cột thép nhà công nghiệp một tầng 1. Phân loại Cột bậc tiết diện đặc Cột vát Cột phân nhánh 2. Chiều dài tính toán của cột Để thiết kế được tiết diện cột cần phải xác định chiều dài tính toán của cột và theo hai phương chính: trong mặt phẳng khung lx và ngoài mặt phẳng khung ly. a) Cột có tiết diện không thay đổi: lx = x l hệ số quy đổi chiều dài tính toán phụ thuộc vào: liên kết hai đầu cột (trong mặt phẳng khung) và tỷ số độ cứng đơn vị K giữa cột và xà ngang, Giá trị của cột không thay đổi tiết diện liên kết cứng với xà ngang Liên kết chân cột với móng Trị số khi K bằng 0 1 2 3 >10 Ngàm 2 Khớp 2. Chiều dài tính toán của cột Khi xét chiều dài tính toán, để đơn giản có thể đưa về 4 dạng sơ đồ khung sau: b) Cột thay đổi tiết diện theo chiều cao (cột bậc) Khung một nhịp liên kết khớp với xà có khả năng mất ổn định cả 2 cột. Xét như cột một đầu ngàm một đầu tự do. Khung một nhịp liên kết cứng với xà có khả năng mất ổn định cả 2 cột. Xét như cột một đầu ngàm một đầu ngàm trượt. 2. Chiều dài tính toán của cột b) Cột thay đổi tiết diện theo chiều cao (cột bậc) Khung hai nhịp trở lên liên kết khớp với xà chỉ có thể mất ổn định riêng lẻ từng cột một. Xét như cột một đầu ngàm một đầu khớp. Khung hai nhịp trở lên liên kết cứng với xà chỉ có thể mất ổn định riêng lẻ từng cột một. Xét như cột hai đầu ngàm. 2. Chiều dài tính toán của cột b) Cột thay đổi tiết diện theo chiều cao (cột bậc) Chiều dài tính toán trong mặt phẳng khung lx được xác định riêng rẽ cho từng đoạn cột: 1, 2 – hệ số qui đổi .