VB quản lý nhà nước:là văn bản luật,dưới luật,và các văn bản khác do các cơ quan trong hệ thống tổ chức bộ máy Nhà nước ban hành để thực hiện chức năng,nhiệm vụ,quyền hạn của mình được Nhà nước giao. -VB nói chung:+theo nghĩa hẹp:VB là tài liệu thành văn được sử dụng trong hoạt động của cá nhân,tổ chức XH,đơn vị kinh doanh,cơ quan Nhà nước nhằm ghi nhận mục đích,quy định hành vi hoạt động của chủ thể tham gia vào các quan hệ khác nhau. +theo nghĩa rộng:VB là phương tiện ghi nhận,truyền đạt thông tin từ đối tượng này sang đối tượng khác bằng. | Câu 1:phân biệt văn bản quản lý nhà nước với văn bản nói chung? Khái niệm: -VB quản lý nhà nước:là văn bản luật,dưới luật,và các văn bản khác do các cơ quan trong hệ thống tổ chức bộ máy Nhà nước ban hành để thực hiện chức năng,nhiệm vụ,quyền hạn của mình được Nhà nước giao. -VB nói chung:+theo nghĩa hẹp:VB là tài liệu thành văn được sử dụng trong hoạt động của cá nhân,tổ chức XH,đơn vị kinh doanh,cơ quan Nhà nước nhằm ghi nhận mục đích,quy định hành vi hoạt động của chủ thể tham gia vào các quan hệ khác nhau. +theo nghĩa rộng:VB là phương tiện ghi nhận,truyền đạt thông tin từ đối tượng này sang đối tượng khác bằng những ký hiệu bao gồm tranh ảnh,bảng vẽ,băng ghi âm . Vai trò và đặc điểm: -VB quản lý Nhà nước: +là hình thức pháp luật chủ yếu trong các hình thức quản lý Nhà nước,chứa đựng QPPL,thẩm quyền và hiệu lực thi hành. +là nguồn thông tin quy phạm,là sản phẩm hoạt động quản lý và là công cụ điều hành của các cơ quan và các nhà lãnh đạo quản lý. + -VB nói chung: +là tài liệu . | Câu 1:phân biệt văn bản quản lý nhà nước với văn bản nói chung? Khái niệm: -VB quản lý nhà nước:là văn bản luật,dưới luật,và các văn bản khác do các cơ quan trong hệ thống tổ chức bộ máy Nhà nước ban hành để thực hiện chức năng,nhiệm vụ,quyền hạn của mình được Nhà nước giao. -VB nói chung:+theo nghĩa hẹp:VB là tài liệu thành văn được sử dụng trong hoạt động của cá nhân,tổ chức XH,đơn vị kinh doanh,cơ quan Nhà nước nhằm ghi nhận mục đích,quy định hành vi hoạt động của chủ thể tham gia vào các quan hệ khác nhau. +theo nghĩa rộng:VB là phương tiện ghi nhận,truyền đạt thông tin từ đối tượng này sang đối tượng khác bằng những ký hiệu bao gồm tranh ảnh,bảng vẽ,băng ghi âm . Vai trò và đặc điểm: -VB quản lý Nhà nước: +là hình thức pháp luật chủ yếu trong các hình thức quản lý Nhà nước,chứa đựng QPPL,thẩm quyền và hiệu lực thi hành. +là nguồn thông tin quy phạm,là sản phẩm hoạt động quản lý và là công cụ điều hành của các cơ quan và các nhà lãnh đạo quản lý. + -VB nói chung: +là tài liệu thông tin,cơ sở pháp lý để hợp thức hoá các mối quan hệ giữa cá nhân với cá nhân,giữa cá nhân với tập thể,giữa cơ quan Nhà nước với nhau. +là thước đo sự phát triển XH,là phương tiện để điều chỉnh các quan hệ,,là chuẩn mực cho hoạt động của các cơ quan,tổ chức,đơn vị kinh doanh và hành vi cá nhân trong xã hội. Thẩm quyền: -VB quản lý Nhà nước:do các cơ quan trong hệ thống tổ chức bộ máy Nhà nước ban hành (Quốc Hội,Chủ Tịch Nước,UBTVQH,chính phủ),mang đầy đủ yếu tố của một văn bản QPPL -VB nói chung:có thể do cá nhân,tổ chức,đơn vị kinh doanh ban hành,không mang đầy đủ những yếu tố của một văn bản QPPL. Yêu cầu: - Văn bản quản lý Nhà nước phải bảo đảm tính hệ thống toàn diện. Khi soạn thảo, nhất thiết phải đặt văn bản trong bối cảnh chính trị, kinh tế, văn hóa,xã hội; phải căn cứ vào mục tiêu trước mắt và mục tiêu lâu dài; có sự thích ứng giữa mục tiêu, nhiệm vụ cần đạt với điều kiện, phương tiện thực hiện. -Văn bản quản lý Nhà nước khi ban hành phải nêu rõ: + Nhiệm vụ + Đối tượng + .