Chương 3 (tt) : MẪU NHẬP (FORM)

1. Lựa chọn nút Table từ cửa sổ Database. Bạn có thể thấy một danh sách các bảng trong cơ sở dữ liệu. 2. Chọn tên bảng muốn xóa. Ví dụ, chọn bảng New Addresses. 3. Chọn Delete từ thực đơn Edit hoặc chỉ cần ấn phím DEL trên bàn phím. Access sẽ hỏi bạn để xác nhận lại hành động. | Chương 3 (tt) MẪU NHẬP (FORM) Một số đối tượng khác trên Form LABEL : NHÃN TEXTBOX LINE : ĐƯỜNG KẺ RECTANGLE : KHUNG IMAGE : HÌNH COMMAND BUTTON NÚT LỆNH OPTION GROUP COMBO BOX LIST BOX Để chọn dữ liệu cho form form 2 chọn bảng dữ liêu 3. Nếu chọn nhiều bảng thì thực hiện query tại đây Đối tượng nhãn (label) Đối tượng nhãn là một câu bất kỳ xuất hiện trên form. Nó có là câu thông báo, diễn giải tên một vùng nhập, hay tiêu đề Muốn tạo một nhãn , ta bấm vào biểu tượng nhãn, rồi chọn kéo thả mouse trên form để chọn vị trí của nhãn. Tiếp theo gõ nội dung của nhãn. Sau đó điều chỉnh hình thức của nhãn bằng các biểu tượng trên màn hình hoặc điều chỉnh các thuộc tính Một số thuộc tính của nhãn Caption Nội dung của nhãn Fore Color : màu chữ Back Color : màu nền Font Name : kiểu font Font Size : cỡ chữ Font Weight : nhiều cấp độ của nét chữ Text align : canh biên Một số thuộc tính của nhãn (tt) Visible Yes : thấy No: không thấy Left, Top : Khoảng cách của nhãn so với form Width, Height : kích thước của đối tượng tính bằng inch hoặc cm Special effect : hiệu ứng đặc biệt như Flat, Raised, Sunken, Shadow Name : tên đối tượng ControlTip Text : là câu sẽ xuất hiện khi người sử dụng chỉ mouse vào đối tượng Đối tượng Textbox Khi thực hiện form, vùng nhập liệu sẽ buộc người sử dụng nhập dữ liệu vào nó. Dữ liệu được nhập vào sẽ được ghi vào một vùng nào đó trên bảng. Textbox có thể chứa hằng, hoặc biểu thức. Nếu tạo mẫu nhập Auto Form hoặc Form wizard thì các vùng được tự động mang vào form. Nếu thiết kế ở Design View, người sử dụng cho hiện Field list vào kéo thả trường vào form. Một số thuộc tính của Đối tượng textbox Các thuộc tính như nhãn đã đề cập trước Ngoài ra còn các thuộc tính liên quan đến dữ liệu như sau : Control Source : tên một trường nào đó của bảng. Là nơi dữ liệu nhập vào textbox được lưu trữ. Các thuộc tính Format, Input Mask, Default, Validation Rule, Validation Text ý nghĩa giống như lúc mô tả cấu trúc bảng. Thuộc tính Tab Index cho | Chương 3 (tt) MẪU NHẬP (FORM) Một số đối tượng khác trên Form LABEL : NHÃN TEXTBOX LINE : ĐƯỜNG KẺ RECTANGLE : KHUNG IMAGE : HÌNH COMMAND BUTTON NÚT LỆNH OPTION GROUP COMBO BOX LIST BOX Để chọn dữ liệu cho form form 2 chọn bảng dữ liêu 3. Nếu chọn nhiều bảng thì thực hiện query tại đây Đối tượng nhãn (label) Đối tượng nhãn là một câu bất kỳ xuất hiện trên form. Nó có là câu thông báo, diễn giải tên một vùng nhập, hay tiêu đề Muốn tạo một nhãn , ta bấm vào biểu tượng nhãn, rồi chọn kéo thả mouse trên form để chọn vị trí của nhãn. Tiếp theo gõ nội dung của nhãn. Sau đó điều chỉnh hình thức của nhãn bằng các biểu tượng trên màn hình hoặc điều chỉnh các thuộc tính Một số thuộc tính của nhãn Caption Nội dung của nhãn Fore Color : màu chữ Back Color : màu nền Font Name : kiểu font Font Size : cỡ chữ Font Weight : nhiều cấp độ của nét chữ Text align : canh biên Một số thuộc tính của nhãn (tt) Visible Yes : thấy No: không thấy Left, Top : Khoảng cách của nhãn so với form

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.