Nợ phải trả phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua như mua hàng hoá chưa trả tiền, sử dụng dịch vụ chưa thanh toán, vay nợ, cam kết bảo hành hàng hoá, cam kết nghĩa vụ hợp đồng, phải trả nhân viên, thuế phải nép, phải trả khác . | MÔN HỌC NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN 1- CHUYÊN ĐỀ 11 KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ 1- Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại phát sinh từ các giao dịch đã qua mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực. 1- Nợ ngắn hạn Là các khoản nợ đến hạn trong vòng 1 năm hoặc 1 chu kỳ kinh doanh bình thường. Vay ngắn hạn Phải trả cho người bán Thuế và các khoản phải nộp NN Phải trả người lao động Phải trả, phải nộp khác 1- Lương Ghi nhận là một khoản chi phí Lập bảng tính lương vào cuối mỗi tháng, tuần Các khoản trích theo lương Bảo hiểm xã hội (22%) Người sử dụng lao động : 16% Người lao động: 6% Bảo hiểm y tế (4,5%) Người sử dụng lao động : 3% Người lao động: 1,5% Bảo hiểm thất nghiệp (3%) Nhà nước: 1% Người sử dụng lao động : 1% Người lao động: 1% Phải trả người lao động Ví dụ: (đơn vị: triệu đ) Tính lương phải trả của tháng 3/2010 cho các bộ phận: bán hàng 10, QLDN 20, công nhân SX 40, nhân viên quản lý xưởng SX 10. Trích BHXH, BHYT, BHTN phần DN chịu lần lượt 16%, 3%, 1% trên tiền lương phải . | MÔN HỌC NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN 1- CHUYÊN ĐỀ 11 KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ 1- Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại phát sinh từ các giao dịch đã qua mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực. 1- Nợ ngắn hạn Là các khoản nợ đến hạn trong vòng 1 năm hoặc 1 chu kỳ kinh doanh bình thường. Vay ngắn hạn Phải trả cho người bán Thuế và các khoản phải nộp NN Phải trả người lao động Phải trả, phải nộp khác 1- Lương Ghi nhận là một khoản chi phí Lập bảng tính lương vào cuối mỗi tháng, tuần Các khoản trích theo lương Bảo hiểm xã hội (22%) Người sử dụng lao động : 16% Người lao động: 6% Bảo hiểm y tế (4,5%) Người sử dụng lao động : 3% Người lao động: 1,5% Bảo hiểm thất nghiệp (3%) Nhà nước: 1% Người sử dụng lao động : 1% Người lao động: 1% Phải trả người lao động Ví dụ: (đơn vị: triệu đ) Tính lương phải trả của tháng 3/2010 cho các bộ phận: bán hàng 10, QLDN 20, công nhân SX 40, nhân viên quản lý xưởng SX 10. Trích BHXH, BHYT, BHTN phần DN chịu lần lượt 16%, 3%, 1% trên tiền lương phải trả. Trừ lương người lao động về các khoản: BHXH 6%, BHYT 1,5%, BHTN 1%. Chi tiền mặt trả lương cho người lao động. 1- Tính lương phải trả cho các bộ phận: bán hàng 300, QLDN 700. Trích BHXH, BHYT, BHTN phần DN chịu lần lượt theo các tỷ lệ là 16%, 3% và 1% Trừ lương người lao động về các khoản BHXH, BHYT, BHTN lần lượt là 6%, 1,5% và 1%. Chi tiền mặt trả phần lương còn lại cho người lao động. 1- 1- Chi phí lương và các khoản trích theo lương Ngày Nghiệp vụ TKĐỨ Nợ Có Chi phí bán hàng 641 300 Chi phí quản lý doanh nghiệp 642 700 Phải trả người lao động 334 1,000 Chi phí bán hàng 641 60 Chi phí quản lý doanh nghiệp 642 140 Phải trả, phải nộp khác 338 200 1- Các khoản khấu trừ lương Ngày Nghiệp vụ TKĐỨ Nợ Có Phải trả, người lao động 334 85 Phải trả khác 338 85 Các khoản khấu trừ lương Phải trả người lao động 334 915 Tiền mặt 111 915 Thanh toán lương Phải trả, phải nộp khác 338 285 Tiền gửi NH 112 285 Nộp BHXH, BHYT, BHTN 1- Công ty thường có các .