THOÁI HOÁ LIPID

1 Huy động chất béo từ thức ăn và tổ chức mỡ 2 Beta-Oxi hoá Acid béo 3 AB có số Carbon lẻ 4 AB chưa bão hoà 5 Một số điểm chú ý sự oxy hoá AB 6 Thể Ketone | THOÁI HOÁ LIPID 1 Nội dung 1 Huy động chất béo từ thức ăn và tổ chức mỡ 2 Beta-Oxi hoá Acid béo 3 AB có số Carbon lẻ 4 AB chưa bão hoà 5 Một số điểm chú ý sự oxy hoá AB 6 Thể Ketone 2 Acid béo (Dự trữ năng lượng) 2 lý do: Carbon trong acid béo hầu hết là (-CH2) bị oxi hoá tạo năng lượng. Acid béo không hydrate hoá như la mono va poly saccharides nên dễ tập trung trong tổ chức mỡ 3 Chất béo từ thức ăn và tế bào t/c mỡ Triacylglycerols Triglycerides là thành phần quan trong trong thức ăn cung cấp năng lượng Triglycerides là dạng chủ yếu dự trũ năng lượng trong cơ thể Hormones (glucagon, epinephrine, ACTH) khởi động sự giải phóng AB từ tổ chức mỡ 4 Glycerol Glycerol tiếp tục thoái hoá cung cấp 5% NL Tại Gan và tổ chức khác: Glycerokinase khử H tạo GDA (glycerodioxyaceton) GDA tiếp tục thoái hoá theo cn đường Embden meyerhoff hoặc tạo glycogen Beta Oxihoá Acid béo Acid béo được thoái hoá bằng cách loại bỏ từng đơn vị 2-C Albert Lehninger chứng minh rằng quá trình này xảy ra trong ty thể . | THOÁI HOÁ LIPID 1 Nội dung 1 Huy động chất béo từ thức ăn và tổ chức mỡ 2 Beta-Oxi hoá Acid béo 3 AB có số Carbon lẻ 4 AB chưa bão hoà 5 Một số điểm chú ý sự oxy hoá AB 6 Thể Ketone 2 Acid béo (Dự trữ năng lượng) 2 lý do: Carbon trong acid béo hầu hết là (-CH2) bị oxi hoá tạo năng lượng. Acid béo không hydrate hoá như la mono va poly saccharides nên dễ tập trung trong tổ chức mỡ 3 Chất béo từ thức ăn và tế bào t/c mỡ Triacylglycerols Triglycerides là thành phần quan trong trong thức ăn cung cấp năng lượng Triglycerides là dạng chủ yếu dự trũ năng lượng trong cơ thể Hormones (glucagon, epinephrine, ACTH) khởi động sự giải phóng AB từ tổ chức mỡ 4 Glycerol Glycerol tiếp tục thoái hoá cung cấp 5% NL Tại Gan và tổ chức khác: Glycerokinase khử H tạo GDA (glycerodioxyaceton) GDA tiếp tục thoái hoá theo cn đường Embden meyerhoff hoặc tạo glycogen Beta Oxihoá Acid béo Acid béo được thoái hoá bằng cách loại bỏ từng đơn vị 2-C Albert Lehninger chứng minh rằng quá trình này xảy ra trong ty thể F. Lynen và E. Reichart : nhứng đơn vị 2-C giải phóng ra là acetyl-CoA,không phải dưới dạng tự do acetate Quá trình bắt đầu với sự oxy hoá của carbon ở vị trí "beta“ được gọi là quá trình "beta-oxy hoá " 5 CoA hoạt hoá AB trong quá trinh oxy hoá Acyl-CoA synthetase gắn AB với CoA, nhờ thủ phân ATP thành AMP và PPi Sự hình thành Acyl-CoA cần sử dụng năng lượng Phản ứng cần thuỷ phân 2 pt ATP Tuy nhiên sản phẩm của pư thuỷ phân là PPi thúc đẩy pư mạnh hơn Chú ý: acyl-adenylate là chất trung gian trong cơ chế. 6 Chất vận chuyển: Carnitine Carnitine vận chuyển AB qua màng trong ty thể AB chuỗi ngắn được vận chuyển trực tiếp vào trong ty thể AB chuỗi dài không thể vận chuyển trực tiếp vào ty thể AB chuối dài được vận chuyển vào trong ty thể nhờ tạo thành acyl carnitines và sau đó vận chuyển trong tế bào. Acyl-CoA esters được hình thành ở trong màng trong ty thể 7 -Oxy hoá AB Chuỗi 4 phản ứng được lặp lại : Tạo một nhóm carbonyl ở -C 3 phản ứng đầu xảy ra ở C-b, phản ứng thứ 4 tách " -keto

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.