Xác định thư mục hiện thời Lệnh pwd cho biết người dùng hiện đang trong thư mục nào và hiện ra theo dạng 1 đường dẫn tuyệt đối. Ví dụ: pwd - /home/hubt/ Cú pháp: ls [tuy chon] [file]. Lệnh này đưa ra danh sách các file liên quan đến tham số file trong lệnh Các tuỳ chọn của lệnh: -a: liệt kê tất cả các file, bao gồm cả file ẩn -l: đưa ra thông tin đầy đủ nhất về các file và thư mục -s: chỉ đưa ra kích thước của file tính theo khối (1 khối = 1024 bytes) -F: Xác định kiểu file (/ là thư. | Các lệnh cơ bản về thư mục Xác định thư mục hiện thời Lệnh pwd cho biết người dùng hiện đang trong thư mục nào và hiện ra theo dạng 1 đường dẫn tuyệt đối. Ví dụ: pwd -> /home/hubt/ Xem thông tin về thư mục với lệnh ls Cú pháp: ls [tuy chon] [file]. Lệnh này đưa ra danh sách các file liên quan đến tham số file trong lệnh Các tuỳ chọn của lệnh: -a: liệt kê tất cả các file, bao gồm cả file ẩn -l: đưa ra thông tin đầy đủ nhất về các file và thư mục -s: chỉ đưa ra kích thước của file tính theo khối (1 khối = 1024 bytes) -F: Xác định kiểu file (/ là thư mục, * là chương trình khả thi) -m: Liệt kê các file được ngăn cách với nhau bởi dấu “,” -C: Đưa ra các file theo dạng cột (2 file gần nhau trong 1 cột) -1: Hiển thị mỗi file trên 1 dòng -t: Sắp xếp theo thời gian -x: Đưa ra theo dạng cột (2 file gần nhau là đầu 2 cột) -r: Sắp xếp theo thứ tự ngược lại -R: Liệt kê lần lượt các thư mục và nội dung thư mục Ví dụ: ls [is]* Cho danh sách các file và thư mục con có tên bắt đầu bằng chữ cái | Các lệnh cơ bản về thư mục Xác định thư mục hiện thời Lệnh pwd cho biết người dùng hiện đang trong thư mục nào và hiện ra theo dạng 1 đường dẫn tuyệt đối. Ví dụ: pwd -> /home/hubt/ Xem thông tin về thư mục với lệnh ls Cú pháp: ls [tuy chon] [file]. Lệnh này đưa ra danh sách các file liên quan đến tham số file trong lệnh Các tuỳ chọn của lệnh: -a: liệt kê tất cả các file, bao gồm cả file ẩn -l: đưa ra thông tin đầy đủ nhất về các file và thư mục -s: chỉ đưa ra kích thước của file tính theo khối (1 khối = 1024 bytes) -F: Xác định kiểu file (/ là thư mục, * là chương trình khả thi) -m: Liệt kê các file được ngăn cách với nhau bởi dấu “,” -C: Đưa ra các file theo dạng cột (2 file gần nhau trong 1 cột) -1: Hiển thị mỗi file trên 1 dòng -t: Sắp xếp theo thời gian -x: Đưa ra theo dạng cột (2 file gần nhau là đầu 2 cột) -r: Sắp xếp theo thứ tự ngược lại -R: Liệt kê lần lượt các thư mục và nội dung thư mục Ví dụ: ls [is]* Cho danh sách các file và thư mục con có tên bắt đầu bằng chữ cái i hoặc chữ cái s có trong thư mục hiện thời. Lệnh tạo thư mục mkdir Cú pháp mkdir [tuy chon] Lệnh này cho phép tạo 1 thư mục mới nếu thư mục đó chưa thực sự tồn tại. Các tuỳ chọn: -m, --mode=Mod: Thiết lập quyền truy cập Mod như trong lệnh chmod nhưng không cho quyền rwxrwxrwx -p, --parents: Tạo các thư mục cần thiết mà không thông báo lỗi khi nó đã tồn tại --verbose: hiển thị thông báo cho mỗi thư mục được tạo --help: đưa ra trang trợ giúp và thoát Lệnh xoá thư mục rmdir Cú pháp lệnh rmdir [tuy chon] Có thể xoá bỏ bất kỳ thư mục nào nếu có quyền đó, và thư mục chỉ bị xoá khi nó “rỗng”, tức là không tồn tại file hay thư mục con nào trong nó. Các tuỳ chọn: --ignore-fail-on-non-empty: Bỏ qua các lỗi nếu xoá một thư mục không rỗng -p, parents: xoá bỏ một thư mục, sau đó lần lượt xoá bỏ tiếp các thư mục có trên đường dẫn chứa thư mục vừa xoá. Ví dụ rmdir –p /a/b/c tương đương với 3 lệnh rmdir /a/b/c; rmdir /a/b; rmdir /a (với điều kiện các thư mục phải rỗng) --verbose: