Thu GTGT là thu tính trên ph ế ế ần giá trị tăng thêm của hàng hoá dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất đến tiêu giá trị gia tăng là do người tiêu dùng phải nộp. Đây là loại thuế gián tiếp, vì người nộpthuế không nộp tiền thẳng cho nhà nước mà thông qua một tầng trung gian, đó là người bán hàng. | Thuế GTGT Những vấn đề chung Nội dung cơ bản Xu hướng cải cách VAT là gì? Thuế GTGT là thuế tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hoá dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất đến tiêu dùng. Ví dụ về VAT Đối tượng Giá mua vào Giá bán chưa có thuế thuế GTGT 10% Giá bán có thuế VAT đã nộp ở giai đoạn trước VAT còn phải nộp Người bán gỗ A ----- 1000 100 1100 0 100 Người sản xuất đồ gỗ B 1100 1500 150 1650 100 50 Người bán lẻ đồ gỗ C 1650 2000 200 2200 150 50 Người TD đồ gỗ D 2200 Đặc điểm gì? Gián thu Luỹ thoái Đánh nhiều giai đoạn Tính trung lập Tính lãnh thổ. Ai phải nộp? Đối tượng nộp thuế Đối tượng chịu thuế Đối tượng không chịu thuế. Đối tượng nộp thuế Là các tổ chức, cá nhân Sản xuất Kinh doanh Nhập khẩu Hàng hoá dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT Đối tượng chịu thuế Là các hàng hoá dịch vụ sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu tiêu dùng trong nước. Hàng hoá dịch vụ nào không chịu thuế? 29 nhóm: Một số sản phẩm thiết yếu, sản phẩm nôngnghiệp chưa . | Thuế GTGT Những vấn đề chung Nội dung cơ bản Xu hướng cải cách VAT là gì? Thuế GTGT là thuế tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hoá dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất đến tiêu dùng. Ví dụ về VAT Đối tượng Giá mua vào Giá bán chưa có thuế thuế GTGT 10% Giá bán có thuế VAT đã nộp ở giai đoạn trước VAT còn phải nộp Người bán gỗ A ----- 1000 100 1100 0 100 Người sản xuất đồ gỗ B 1100 1500 150 1650 100 50 Người bán lẻ đồ gỗ C 1650 2000 200 2200 150 50 Người TD đồ gỗ D 2200 Đặc điểm gì? Gián thu Luỹ thoái Đánh nhiều giai đoạn Tính trung lập Tính lãnh thổ. Ai phải nộp? Đối tượng nộp thuế Đối tượng chịu thuế Đối tượng không chịu thuế. Đối tượng nộp thuế Là các tổ chức, cá nhân Sản xuất Kinh doanh Nhập khẩu Hàng hoá dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT Đối tượng chịu thuế Là các hàng hoá dịch vụ sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu tiêu dùng trong nước. Hàng hoá dịch vụ nào không chịu thuế? 29 nhóm: Một số sản phẩm thiết yếu, sản phẩm nôngnghiệp chưa qua chế biến của nông dân tự sản xuất và bán ra Một số HHDV được khuyến khích sản xuất, tiêu dùng: các dịch vụ công cộng Dịch vụ tín dụng, quỹ đầu tư, bảo hiểm nhân thọ HHDV của các cá nhân KD có TN thấp Nguyên tắc Các cơ sở kinh doanh, cung ứng, nhập khẩu HHDV thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT không được khấu trừ hay hoàn thuế GTGT đầu vào đối với những HHDV sử dụng cho SXKD HHDV ở khâu không chịu thuế GTGT Căn cứ tính thuế Giá tính thuế Thuế suất. Giá tính thuế Nguyên tắc: giá tính thuế là giá chưa có thuế GTGT. Đối với HHDV sản xuất trong nước bán ra: Giá tính thuế = giá chưa có thuế GTGT ghi trên hoá đơn. Đối với HH nhập khẩu: Giá tính thuế = giá NK+ thuế NK thực tế phải nộp+ thuế TTĐB nếu có. Đối với HHDV chịu thuế TTĐB: Giá tính thuế =giá bán đã có thuế TTĐB Đối với các HHDV sử dụng hoá đơn đặc thù: Giá tính thuế = giá bán/1+ thuế suất. Một số lưu ý Sản phẩm, HH,DV dùng để trao đổi, biếu tặng, hoặc để trả thay lương: giá tính thuế được xác định theo giá tính .