Heritage Foundation: Index of economic freedom

Kinh tế tự do = không có cưỡng chế của chính phủ hoặc hạn chế về sản xuất, phân phối, hoặc tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ vượt quá mức độ cần thiết cho công dân để bảo vệ và duy trì quyền tự của họ. Chỉ số này bao gồm nhiềuyếu tố thể chế như: tham nhũng, các hàng rào phi thuế quan đối với thương mại, gánh nặng tài chính của chính phủ, các quy định của pháp luật, gánh nặng quản lý, hạn chế về ngân hàng, các quy định thị trường lao động, các hoạt động. | Heritage Foundation: Index of economic freedom Kinh tế tự do = không có cưỡng chế của chính phủ hoặc hạn chế về sản xuất, phân phối, hoặc tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ vượt quá mức độ cần thiết cho công dân để bảo vệ và duy trì quyền tự của họ. Chỉ số này bao gồm nhiềuyếu tố thể chế như: tham nhũng, các hàng rào phi thuế quan đối với thương mại, gánh nặng tài chính của chính phủ, các quy định của pháp luật, gánh nặng quản lý, hạn chế về ngân hàng, các quy định thị trường lao động, các hoạt động thị trường chợ đen . Criteria of economic freedom Để đo tốc độ tự do kinh tế và từng quốc gia, chỉ số này dựa trên 50 biến thể chế độc lập gộp lại trong 10 chỉ số tự do kinh tế sau: Chính sách thương mại, Gánh nặng tài chính của chính phủ, Chính phủ can thiệp vào nền kinh tế, Chính sách tiền tệ, dòng vốn đầu tư nước ngoài, Ngân hàng và tài chính, Tiền lương và giá cả, Quyền tài sản, Quy định pháp luật, và hoạt động thị trường đen Heritage Foundation: 2008 Economic Freedom Index(10 . | Heritage Foundation: Index of economic freedom Kinh tế tự do = không có cưỡng chế của chính phủ hoặc hạn chế về sản xuất, phân phối, hoặc tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ vượt quá mức độ cần thiết cho công dân để bảo vệ và duy trì quyền tự của họ. Chỉ số này bao gồm nhiềuyếu tố thể chế như: tham nhũng, các hàng rào phi thuế quan đối với thương mại, gánh nặng tài chính của chính phủ, các quy định của pháp luật, gánh nặng quản lý, hạn chế về ngân hàng, các quy định thị trường lao động, các hoạt động thị trường chợ đen . Criteria of economic freedom Để đo tốc độ tự do kinh tế và từng quốc gia, chỉ số này dựa trên 50 biến thể chế độc lập gộp lại trong 10 chỉ số tự do kinh tế sau: Chính sách thương mại, Gánh nặng tài chính của chính phủ, Chính phủ can thiệp vào nền kinh tế, Chính sách tiền tệ, dòng vốn đầu tư nước ngoài, Ngân hàng và tài chính, Tiền lương và giá cả, Quyền tài sản, Quy định pháp luật, và hoạt động thị trường đen Heritage Foundation: 2008 Economic Freedom Index(10 institutional and economic criteria) HongKong Singapore Irland Australia USA New Zealand Canada Chile Switzerland UK 13. Netherlands Japan = 17 Korea= 41 Mexique= 44 France = 48 Thaïland = 54 Tunisia= 84 Morocco= 98 Brazil= 101 Algéria= 102 China = 126 Russia= 134 Vietnam = 145 North Korea = 157 Institutional Investor Risk Rating Rủi ro thông tin cung cấp bởi các ngân hàng quốc tế. Ngân hàng được yêu cầu đánh giá tín nhiệm mỗi quốc gia theo thang điểm từ 0 đến 100, trong đó 100 đại diện cho quốc gia có tín nhiệm tốt nhất. Các mẫu cho nghiên cứu, cập nhật mỗi sáu tháng. Các tên của tất cả người tham gia cuộc khảo sát được giữ bí mật. Các ngân hàng không được phép đánh giá quốc gia của họ. Institutional Investor 2007 Risk Rating of ASIA Singapore= 16 Australia= 18 Hongkong= 24 Taiwan= 26 South Korea= 28 China= 34 Malaysia= 38 Thailand= 54 India= 58 Philippines= 73 Indonesia= 76 Vietnam= 77 Pakistan= 86 Sri Lanka= 100 Laos= 132 Cambodia= 140 Myanmar= 168 North Korea= 173 the FDI confidence index Chỉ

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
41    387    2    10-05-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.