Các ký hiệu sử dụng để giải thích hoạt động sơ đồ: 1- A(x) = 1: phần tử A ở dòng thứ x có điện (nếu là cuộn dây) hoặc đóng lại (nếu là tiếp điểm) 2- A(x) = 0: phần tử A ở dòng thứ x mất điện (nếu là cuộn dây) hoặc mở ra (nếu là tiếp điểm) 3- A(x,y): phần tử A ở giữa hai dòng x và y hoặc hai điểm x,y. 4- A(đl): phần tử A trên mạch động lực 3 Chương 1 TRANG BỊ ĐIỆN CÁC THIẾT BỊ GIA NHIỆT Lò điện là thiết bị biến đổi điện năng. | Bê c lao I r I 11 II TRANC DIEN II ĐÀ NẴNG - 2007 2 Các ký hiệu sử dụng để giải thích hoạt động sơ đồ 1- A x 1 phần tử A ở dòng thứ x có điện nếu là cuộn dây hoặc đóng lại nếu là tiếp điểm 2- A x 0 phần tử A ở dòng thứ x mất điện nếu là cuộn dây hoặc mở ra nếu là tiếp điểm 3- A x y phần tử A ở giữa hai dòng x và y hoặc hai điểm x y. 4- A đl phần tử A trên mạch động lực 3 Chương 1 TRANG BỊ ĐIỆN CÁC THIẾT BỊ GIA NHIỆT Lò điện là thiết bị biến đổi điện năng thành nhiệt năng dùng trong công nghiệp nấu chảy vật liệu công nghệ nung nóng và trong công nghệ nhiệt luyện. Lò điện được sử dụng phổ biến trong nhiều ngành công nghiêp trong ngành y tế . . Đặc điểm của lò điện - Có khả năng tạo ra nhiệt độ cao do nhiệt năng được tập trung trong một thể tích nhỏ. - Do nhiệt năng tập trung nhiệt tập trung nên lò có tốc độ nung nhanh và năng suất cao. - Đảm bảo nung đều dễ điều chỉnh khống chế nhiệt và chế độ nhiệt. - Lò đảm bảo được độ kín có khả năng nung trong chân không hoặc trong môi trường có khí bảo vệ vì vậy độ cháy tiêu hao kim loại không đáng kể. - Có khả năng cơ khí hoá và tự động hoá ở mức cao. - Đảm bảo điều kiện vệ sinh không có bụi không có khói. . Các phương pháp biến đổi điện năng 1 Phương pháp điện trở Phương pháp điện trở dựa trên định luật Joule -Lence khi cho dòng điện chạy qua dây dẫn thì trên dây dẫn toả ra một nhiệt lượng nhiệt lượng này được tính theo biểu thức Hình . Nguyên lý làm việc của lò điện trở a đốt nóng trực tiếp b đốt nóng gián tiếp 1. Vật liệu được nung nóng trực tiếp 2. Cầu dao 3. Biến áp 4. Đầu cấp điện 5. Dây đốt dây điện trở 6. Vật liệu được nung nóng trực .