93 Chương 7 TRANG BỊ ĐIỆN QUẠT GIÓ niệm chung Quạt là máy khí dùng để hút hoặc đẩy không khí hoặc các khí khác. Do tỷ số nén khí trong quạt không lớn nên ta có thể coi khí thổi hoặc hút là không bị nén, nghĩa là coi khí như chất lỏng và tính toán quạt cũng tương tự như cho bơm. 1. Phân loại - Theo nguyên lý làm việc có 2 loại: • quạt ly tâm: dịch chuyển dòng không khí trong mặt phẳng vuông góc với trục quay của quạt. • quạt hướng trục: dịch chuyển dòng. | 93 Chương 7 TRANG BỊ ĐIỆN QUẠT GIÓ niệm chung Quạt là máy khí dùng để hút hoặc đẩy không khí hoặc các khí khác. Do tỷ số nén khí trong quạt không lớn nên ta có thể coi khí thổi hoặc hút là không bị nén nghĩa là coi khí như chất lỏng và tính toán quạt cũng tương tự như cho bơm. 1. Phân loại - Theo nguyên lý làm việc có 2 loại quạt ly tâm dịch chuyển dòng không khí trong mặt phẳng vuông góc với trục quay của quạt. quạt hướng trục dịch chuyển dòng không khí song song với trục quay của quạt. - Theo áp suất chia ra quạt áp lực thấp với p 100mm H2O. quạt áp lực vừa với p 100 - 400 mm H2O. quạt áp lực cao với p 400mm H2O. - Theo mục đích sử dụng chia ra quạt không khí và quạt khói. - Theo tốc độ chạy quạt có quạt cao tốc 1500 v ph tốc độ trung bình 800 -1400 v ph chậm 500-700 v ph rất chậm 500v ph . 2. Đặc tính của quạt a Quạt ly tâm guồng động hay bánh xe công tác 2 là bộ phận chính của quạt. Cánh có thể cong về phía trước thẳng hay cong về phía sau tuỳ theo áp suất cần nhưng khi đó hiệu suất khí sẽ thay đổi. Khí ra khỏi guồng động G sẽ vào thiết bị hướng 1 và chuyển vào ống đẩy hình trôn ốc và ra ngoài theo ống 2 Hình Cấu tạo quạt ly tâm 94 Nếu bỏ qua sự biến đổi khối lượng của khí do độ nén nhỏ thì công suất của quạt là Nq lipíH 10-3 Q 10-3 kW 7-1 n n Trong đó Q - năng suất quạt m3 s Hk- chiều cao áp lực m cột khí p- khối lượng riêng của khí kg m3 H - áp lực mm H2O hay N m2 g 9 81m s2 n - hiệu suất chung thường n 0 4 - 0 6. Hiệu suất chung bao gồm n hq hô ntđ 7-2 trong đó nq- hiệu suất quạt không kể tổn hao cơ khí nô- hiệu suất ổ đỡ tùy loại mà nô 0 95 - 0 97. ntđ- hiệu suất hệ truyền động. Khi nối trực tiếp với động cơ n - 1 còn khi nối qua đai n 0 9 - 0 95. Công suất động cơ kéo quạt Nđc kN lk- H 10-3 kW 7-3 n Hệ số dự trữ k có thể tham khảo ở bảng 7-1__ Công suất N kW k Quạt ly tâm Quạt hướng trục 0 5 1 5 1 2 0 5 - 1 1 3 1 15 1 01 2 1 2 1 1 2 00 - 5 1 15 1 05 5 1 1 1 05 Các đặc tính của quạt có dạng như ở bơm ly tâm ở chương 6 b