Trầm cảm - PGS. TS Nguyễn hữu kỳ

Rối loạn trầm cảm có tỷ lệ rất cao. Theo ước tính của WHO, 5% dân số thế giới có rối loạn trầm : Nam: 3,4% Nữ : 6,0% (một năm) tính cả đời 22,4% (Levine & Sellouch 1993). Mỹ:10,3%-17,1% (Kesoler và cs1994). Quất động (Thường Tín Hà Tây) 8,35%. | TRẦM CẢM PGS-TS NGUYỄN HỮU KỲ I. TẦM QUAN TRỌNG CỦA TRẦM CẢM Rối loạn trầm cảm có tỷ lệ rất cao. Theo ước tính của WHO, 5% dân số thế giới có rối loạn trầm cảm. - Pháp: Nam: 3,4% Nữ : 6,0% (một năm) tính cả đời 22,4% (Levine & Sellouch 1993) - Mỹ:10,3%-17,1% (Kesoler và cs1994) - Quất động (Thường Tín Hà Tây) 8,35%. II. CÁC TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG VÀ PHÂN LOẠI TRẦM CẢM (TC) ICD-10 . Các triệu chứng của một giai đoạn TC - 3 triệu chứng cơ bản: + Khí sắc trầm . + Mất mọi quan tâm thích thú. + Tăng mệt mỏi, giảm hoạt động. - 8 triệu chứng phổ biến khác: + Giảm tập trung chú ý + Giảm tự trọng tự tin + Ý tưởng bị tội + Bi quan về tương lai + Ý tưởng và hành vi tự sát + Rối loạn giắc ngủ + Ăn mất ngon, sút cân + Giảm sút tình dục Phân loại theo mức độ và triệu chứng + Giai đoạn trầm cảm nhẹ + Giai đoạn trầm cảm vừa + Giai đoạn trầm cảm nặng và theo phương thức tiến triển của trầm cảm. + Rối loạn trầm cảm lưỡng cực (hiện tại giai đoạn trầm cảm). + Rối loạn trầm cảm tái diễn. + Rối loạn khí sắc dai dẳng. 2. Phân loại theo nguyên nhân (Kielholz 1982) . TC căn nguyên cơ thể - TC thực tổn (do các bệnh có tổn thương ở não) - TC triệu chứng (do các bệnh cơ thể ngoài não). . Trầm cảm nội sinh - TC phân liệt- cảm xúc - TC lưỡng cực - TC đơn cực - TC thoái triển. . Trầm cảm tâm sinh - Trầm cảm tâm căn - Trầm cảm suy kiệt - Trầm cảm phản ứng. 3. Phân loại theo các triệu chứng điển hình và không điển hình Theo Pichot, EMC 1980 . Các thể TC điển hình gồm 5 nhóm triệu chứng: 2 t/ch cơ bản: + Khí sắc trầm (buồn bệnh lý) + Trạng thái ức chế tâm lý - vận động. 3 t/ch kết hợp: + Lo âu + Biến đổi tính cách + Các triệu chứng cơ thể. . Khí sắc trầm (buồn bệnh lý) bao gồm - Đau khổ về tâm thần - Mất mọi quan tâm thích thú - Ý tưởng bị tội, không xứng đáng. - Ý tưởng muốn chết. Đặc điểm là tê liệt tình cảm (sự mất tình cảm, mất khả năng xúc động) ở trong người bệnh một cách thật đau xót (“Tôi không có những người thân thuộc nữa, thật đáng sợ”). . Sự ức chế tâm | TRẦM CẢM PGS-TS NGUYỄN HỮU KỲ I. TẦM QUAN TRỌNG CỦA TRẦM CẢM Rối loạn trầm cảm có tỷ lệ rất cao. Theo ước tính của WHO, 5% dân số thế giới có rối loạn trầm cảm. - Pháp: Nam: 3,4% Nữ : 6,0% (một năm) tính cả đời 22,4% (Levine & Sellouch 1993) - Mỹ:10,3%-17,1% (Kesoler và cs1994) - Quất động (Thường Tín Hà Tây) 8,35%. II. CÁC TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG VÀ PHÂN LOẠI TRẦM CẢM (TC) ICD-10 . Các triệu chứng của một giai đoạn TC - 3 triệu chứng cơ bản: + Khí sắc trầm . + Mất mọi quan tâm thích thú. + Tăng mệt mỏi, giảm hoạt động. - 8 triệu chứng phổ biến khác: + Giảm tập trung chú ý + Giảm tự trọng tự tin + Ý tưởng bị tội + Bi quan về tương lai + Ý tưởng và hành vi tự sát + Rối loạn giắc ngủ + Ăn mất ngon, sút cân + Giảm sút tình dục Phân loại theo mức độ và triệu chứng + Giai đoạn trầm cảm nhẹ + Giai đoạn trầm cảm vừa + Giai đoạn trầm cảm nặng và theo phương thức tiến triển của trầm cảm. + Rối loạn trầm cảm lưỡng cực (hiện tại giai đoạn trầm cảm). + Rối loạn trầm cảm tái diễn. + .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.