Quyết định số 14/2000/QĐ-BXD về việc ban hành định mức chi phí tư vấn đầu tư và xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành | BỘ XÂY DỰNG Số 14 2000 QĐ-BXD CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội ngày 20 tháng 7 năm 2000 QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY dựng số 14 2000 QĐ-BXD ngày 20 THÁNG 07 NĂM 2000 VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC CHI PHÍ TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG Căn cứ Nghị định số 15 CP ngày 02 03 1993 của Chính phủ quy định nhiệm vụ quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà nước của các Bộ Cơ quan ngang Bộ. Căn cứ Nghị định số 15 CP ngày 04 3 1994 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng. Căn cứ Nghị định số 52 1999 NĐ-CP ngày 08 7 1999 của Chính phủ ban hành Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng và Nghị định số 12 2000 NĐ-CP ngày 05 05 2000 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52 1999 NĐ-CP ngày 08 7 1999 của Chính phủ. Theo đề nghị của Viện trưởng Viện Kinh tế Xây dựng. QUYẾT ĐỊNH Điều 1 Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức chi phí tư vấn đầu tư và xây dựng . Điều 2 Quyết định này thay thế cho Quyết định số 45 1999 QĐ-BXD ngày 02 tháng 12 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Định mức chi phí tư vấn đầu tư và xây dựng và có hiệu lực thi hành thống nhất trong cả nước sau 15 ngày kể từ ngày ký. Điều 3 Các Bộ Cơ quan ngang Bộ Cơ quan thuộc Chính phủ Uỷ ban nhân dân các Tỉnh Thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Nguyễn Mạnh Kiểm Đã ký ĐỊNH MỨC CHI PHÍ TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG Ban hành theo Quyết định số 14 2000 QĐ-BXD ngày 20 tháng 7 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Phần 1 QUY ĐỊNH CHUNG VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG 1. Định mức chi phí tư vấn đầu tư và xây dựng quy định trong văn bản này sau đây gọi tắt là định mức chi phí tư vấn là mức chi phí tối đa để thực hiện công việc tư vấn và là căn cứ xác định chi phí tư vấn trong tổng mức đầu tư trong tổng dự toán để xét thầu tuyển chọn tư vấn và ký kết hợp đồng tư vấn trong trường hợp chỉ định thầu. 2. Đối tượng và phạm vi áp .