Thành phần: Gồm chủ yếu bởi các nguyên tố chính là : C, H, O, N. Cấu tạo: Là một đại phân tử có khối lượng và kích thước lớn. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là axit amin, gồm hơn 20 loại. | SINH HỌC 9 THCS TIÊN PHÚ 1/ Kể tên các loại ARN? Nêu chức năng của chúng? Kiểm tra bài cũ Có 3 loại ARN: + mARN: Truyền đạt thông tin qui định cấu trúc Prôtêin cần tổng hợp. + tARN: Vận chuyển axit amin tương ứng với nơi tổng hợp Prôtêin. + rARN: Thành phần cấu tạo nên ribôxom, nơi tổng hợp Prôtêin. 2. Sự tạo thành ARN dựa vào đâu, diễn ra theo nguyên tắc nào? Vận dụng: Xác định trình tự các Nu trong đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2 của đoạn gen sau: Mạch 1: - A – T – G – X – T – X – G – Mạch 2: - T – A – X – G – A – G – X - Mạch ARN: - A – U – G – X – U – X – G - Tiết 18 PRÔTÊIN I. Cấu trúc của prôtêin: Thành phần: Gồm các nguyên tố chính là : C, H, O, N. ? Nghiên cứu thông tin SGK mục 1: Nêu thành phần hóa học, cấu tạo của phân tử Prôtêin? ? So sánh Prôtêin với ADN có gì giống và khác nhau? *Vì sao prôtêin có tính đa dạng và đặc thù? Là trình tự sắp xếp các axitamin trong chuỗi axitamin . Cấu trúc bậc 1: +Tính đặc thù của prôtêin được thể hiện như thế nào? +Yếu tố nào xác định sự đa dạng của prôtêin ? +Tính đặc thù thể hiện ở số lượng thành phần và trình tự của axitamin . +Sự đa dạng do cách sắp xếp khác nhau của 20 loại axitamin . Axit amin - Cấu tạo: Là một đại phân tử có khối lượng và kích thước lớn. - Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là axit amin, gồm hơn 20 loại. Bậc 1 Axit amin Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Phân tử Hêmôglôbin. Tiết 18 PRÔTÊIN I. Cấu trúc của prôtêin: Thành phần: Gồm chủ yếu bởi các nguyên tố chính là : C, H, O, N. Cấu tạo: Là một đại phân tử có khối lượng và kích thước lớn. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là axit amin, gồm hơn 20 loại. Hình 18: Các bậc cấu trúc củaphân tử Prôtêin Trình bày các bậc cấu trúc của phân tử prôtêin ? trúc của prôtêin : Cấu trúc bậc 1: Cấu trúc bậc 4: Cấu trúc bậc 3: Cấu trúc bậc 2: Là trình tự sắp xếp các axitamin trong chuỗi axitamin . Là chuỗi axitamin tạo các vòng xoắn lò xo đều đặn. Là hình dạng không gian 3 chiều của prôtêin do cấu trúc bậc 2 cuộn xếp tạo thành kiểu đặc . | SINH HỌC 9 THCS TIÊN PHÚ 1/ Kể tên các loại ARN? Nêu chức năng của chúng? Kiểm tra bài cũ Có 3 loại ARN: + mARN: Truyền đạt thông tin qui định cấu trúc Prôtêin cần tổng hợp. + tARN: Vận chuyển axit amin tương ứng với nơi tổng hợp Prôtêin. + rARN: Thành phần cấu tạo nên ribôxom, nơi tổng hợp Prôtêin. 2. Sự tạo thành ARN dựa vào đâu, diễn ra theo nguyên tắc nào? Vận dụng: Xác định trình tự các Nu trong đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2 của đoạn gen sau: Mạch 1: - A – T – G – X – T – X – G – Mạch 2: - T – A – X – G – A – G – X - Mạch ARN: - A – U – G – X – U – X – G - Tiết 18 PRÔTÊIN I. Cấu trúc của prôtêin: Thành phần: Gồm các nguyên tố chính là : C, H, O, N. ? Nghiên cứu thông tin SGK mục 1: Nêu thành phần hóa học, cấu tạo của phân tử Prôtêin? ? So sánh Prôtêin với ADN có gì giống và khác nhau? *Vì sao prôtêin có tính đa dạng và đặc thù? Là trình tự sắp xếp các axitamin trong chuỗi axitamin . Cấu trúc bậc 1: +Tính đặc thù của prôtêin được thể hiện như thế nào? +Yếu