Cạo là dùng các loại dao khác nhau để cạo đi lớp kim loại rất mỏng trên bề mặt chi tiết gia công , nhằm nâng cao độ bóng sạch bề mặt và độ chính xác hình dạng của nó | CHƯƠNG VI CẠO VÀ MÀI .Thế nào là cạo gọt kim loại Cạo là dùng các loại dao khác nhau để cạo đi lớp kim loại rất mỏng trên bề mặt chi tiết gia công nhằm nâng cao độ bóng sạch bề mặt và độ chính xác hình dạng của nó. Thông thường là đem chi tiết cẩn gia công và phối với bàn máp phẳng thước phẳng hoặc chi tiết phối hợp đã gia công tinh để nạo gọt đi những điểm cao của chi tiết gia công. Qua nhiều lẩn rà phối lẩn lượt cạo bỏ điểm cao làm tăng điểm tiếp xúc của bề mặt phối hợp hình thành hình dáng chính xác của chi tiết hoặc phối hợp khít khao giữa mặt tiếp xúc. . Cạo thường chia thành những quá trình nào hoa văn thường thấy có những loại nào Quá trình chung của cạo gọt chia ra cạo thô. Cạo mịn cạo tinh và cạo hoa văn. Cạo thô thường là nhằm loại bỏ các đấu vết dao do gia công co khí để lại và các lồi lõm cong vẹo rõ rệt trên bề mặt chi tiết. Cạo mịn là trên co sở cạo thô chọn cạo những điểm lớn mà sáng xuất hiện sau khi rà phối làm cho các điểm đó từ to chở thành nhỏ nhằm đạt được yêu cẩu số điểm hiện raTrong đon vị diên tích . Phưong pháp cạo tinh giống như cạo mịn chỉ có là vệt dao ngắn phải mịn nhằm đạt được yêu cẩu chính xác cao hon. Cạo hoa văn có hai trường hợp một trường hợp là trên co sở cạo mịn làm cho những hoa cạo trên đường hoặc mặt phẳng đã lộ ra thêm phẩn đẹp lên một loại khác là cạo ra một lớp hoa văn trên đường vệt củabào tinhvà mài tinh hoặc bề mặt có chuyển động tưong đối để nó giữ đẩu cải thiện điều kiện làm tron và nâng cao chất lượng ngoại quan của sản phẩm. Hoa văn thường thấy có hoa văn ô vuông hoa văn lưỡi liềm hoa văn sợi xích và hoa văn chim én. . Lưọng dư gia công Lượng dư cạo nạo có thể tham khảo bảng 6-1 để chọn. Lượng dư cạo nạo hợp lý có liên quan đến diện tích cẩn nạo của chi tiết. Nếu độ chịu lực của chi tiết tưong đối kém dễ biến dạng thì lượng dư cạo phải hoi lớn hon trị số trong bảng. 155 Bảng 6-1 lượng dư cạo nạo mm Lượng dư cạo nạo mặt phẳng Độ rộng mặt phẳng Chiều dài mặt phẳng 100 - 500 500- 1000 1000 2000 2000 4000 .