Hàm (Funtion) là những công thức định sẵn nhằm thực hiện một yêu cầu tính toán nào đó. Kết quả trả về của một hàm có thể là một giá trị cụ thể tùy thuộc vào chức năng của hàm hoặc một thông báo lỗi. | Chương I: MỘT SỐ HÀM THÔNG DỤNG GV: Lâm Ngọc Ánh Trường CĐ KT–KT Vinatex Lâm Ngọc Ánh Nội dung Giới thiệu 1. Các hàm toán và thống kê 2. Một số hàm điều kiện và logic Trường CĐ KT–KT Vinatex Lâm Ngọc Ánh Giới thiệu Khái niệm Hàm (Funtion) là những công thức định sẵn nhằm thực hiện một yêu cầu tính toán nào đó. Kết quả trả về của một hàm có thể là một giá trị cụ thể tùy thuộc vào chức năng của hàm hoặc một thông báo lỗi. Trường CĐ KT–KT Vinatex Lâm Ngọc Ánh Giới thiệu Cú pháp = Tên hàm(Danh sách đối số) Tên hàm: Sử dụng theo quy ước của Excel Danh sách đối số: là những giá trị truyền vào cho hàm để thực hiện một công việc nào đó. Đối số của hàm có thể là hằng số, chuỗi, địa chỉ ô, địa chỉ vùng, những hàm khác VD: Hàm Now(), Int(B3) . Trường CĐ KT–KT Vinatex Lâm Ngọc Ánh Giới thiệu Lưu ý: Tên hàm không phân biệt chữ hoa hoặc chữ thường, phải viết đúng theo cú pháp Nếu hàm có nhiều đối số thì các đối số phải đặt cách nhau bởi phân cách(dấu phẩy hoặc dấu chấm phẩy) Hàm không có đối số cũng phải có dấu “( )”. VD: hàm Now() Các hàm có thể lồng nhau nhưng phải đảm bảo cú pháp của hàm Trường CĐ KT–KT Vinatex Lâm Ngọc Ánh 1. Các hàm toán và thống kê Hàm SQRT() Cú pháp : =SQRT(Number) Công dụng : trả về căn bậc hai của Number. Ví dụ : =SQRT(9) trả về giá trị 3. HàmABS Cú pháp : =ABS(Number) Công dụng : trả về trị tuyệt đối của (Number). Ví dụ : ABS(-5) trả về giá trị 5. Trường CĐ KT–KT Vinatex Lâm Ngọc Ánh 1. Các hàm toán và thống kê Hàm SUM Cú pháp :=SUM(number1,[number2],[number3], ) Công dụng :Hàm tính tổng của dãy số Ví dụ :=SUM(1,3,4,7) 15 (1+3+4+7= 15) Hàm AVERAGE Cú pháp: = AVERAGE(number1, number2, .) hoặc = AVERAGE(range) Công dụng : trả về giá trị trung bình cộng của danh sách đối số hoặc của vùng. Ví dụ : =AVERAGE(2,8,6,4) trả về giá trị 5. Hàm MIN Cú pháp: = MIN(number1, number2,.) = MIN(range) Công dụng : trả về giá trị nhỏ nhất trong danh sách đối số hoặc trong vùng. Ví dụ : =MIN(4,2,16,0) trả về giá trị 0 Trường | Chương I: MỘT SỐ HÀM THÔNG DỤNG GV: Lâm Ngọc Ánh Trường CĐ KT–KT Vinatex Lâm Ngọc Ánh Nội dung Giới thiệu 1. Các hàm toán và thống kê 2. Một số hàm điều kiện và logic Trường CĐ KT–KT Vinatex Lâm Ngọc Ánh Giới thiệu Khái niệm Hàm (Funtion) là những công thức định sẵn nhằm thực hiện một yêu cầu tính toán nào đó. Kết quả trả về của một hàm có thể là một giá trị cụ thể tùy thuộc vào chức năng của hàm hoặc một thông báo lỗi. Trường CĐ KT–KT Vinatex Lâm Ngọc Ánh Giới thiệu Cú pháp = Tên hàm(Danh sách đối số) Tên hàm: Sử dụng theo quy ước của Excel Danh sách đối số: là những giá trị truyền vào cho hàm để thực hiện một công việc nào đó. Đối số của hàm có thể là hằng số, chuỗi, địa chỉ ô, địa chỉ vùng, những hàm khác VD: Hàm Now(), Int(B3) . Trường CĐ KT–KT Vinatex Lâm Ngọc Ánh Giới thiệu Lưu ý: Tên hàm không phân biệt chữ hoa hoặc chữ thường, phải viết đúng theo cú pháp Nếu hàm có nhiều đối số thì các đối số phải đặt cách nhau bởi phân cách(dấu phẩy hoặc dấu chấm .