Chương 1 "Tổng quan về an ninh thông tin"

Thông tin la một tài sản của cá nhân, tổ chức,do đó cần bảo vệ như tất cả những tài sản khác bằng những biện pháp phù hợp với biện pháp của thông tin. Thông tin tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau như in hoặc viết ra trên giấy lưu trữ bằng các thiết bị điện tử. | Tổng quan về bảo mật thông tin Nội dung Mô hình bảo mật cổ điển Mô hình bảo mật Chuẩn an ninh thông tin ISO 27001 Các nguy cơ bảo mật hệ thống hiện nay Bảo mật thông tin Information security Computer security Network security Mô hình CIA C = Confidentiality I = Integrity A = Availability Thế nào là một hệ thống an toàn (secure system)? Tính bí mật (C) Giới hạn các đối tượng được phép truy xuất đến các tài nguyên hệ thống. Bí mật về nội dung thông tin Bí mật về sự tồn tại thông tin. Cơ chế đảm bảo bí mật: Quản lý truy xuất (Access Control) Mật mã hóa (Encrypion) Tính tòan vẹn (I) Thông tin không bị mất hoặc thay đổi ngòai ý muốn. Tòan vẹn về nội dung Tòan vẹn về nguồn gốc. Các cơ chế đảm bảo toàn vẹn: Hàm băm, chữ ký số Các giao thức xác thực Tính sẵn sàng (A) Thông tin sẵn sàng cho các truy xuất hợp lệ. Là đặc trưng cơ bản nhất của hệ thống thông tin. Các mô hình bảo mật hiện đại (ví dụ ) không đảm bảo tính khả dụng. Tấn công dạng DoS/DDoS nhắm vào tính khả dụng của hệ . | Tổng quan về bảo mật thông tin Nội dung Mô hình bảo mật cổ điển Mô hình bảo mật Chuẩn an ninh thông tin ISO 27001 Các nguy cơ bảo mật hệ thống hiện nay Bảo mật thông tin Information security Computer security Network security Mô hình CIA C = Confidentiality I = Integrity A = Availability Thế nào là một hệ thống an toàn (secure system)? Tính bí mật (C) Giới hạn các đối tượng được phép truy xuất đến các tài nguyên hệ thống. Bí mật về nội dung thông tin Bí mật về sự tồn tại thông tin. Cơ chế đảm bảo bí mật: Quản lý truy xuất (Access Control) Mật mã hóa (Encrypion) Tính tòan vẹn (I) Thông tin không bị mất hoặc thay đổi ngòai ý muốn. Tòan vẹn về nội dung Tòan vẹn về nguồn gốc. Các cơ chế đảm bảo toàn vẹn: Hàm băm, chữ ký số Các giao thức xác thực Tính sẵn sàng (A) Thông tin sẵn sàng cho các truy xuất hợp lệ. Là đặc trưng cơ bản nhất của hệ thống thông tin. Các mô hình bảo mật hiện đại (ví dụ ) không đảm bảo tính khả dụng. Tấn công dạng DoS/DDoS nhắm vào tính khả dụng của hệ thống. Tính hòan thiện của CIA Không đảm bảo “không từ chối hành vi” (non-repudiation) Không thể hiện tính “sở hữu” Không có sự tương quan với mô hình hệ thống mở OSI. => Cần xây dựng mô hình mới. Chiến lược AAA (RFC 3127) Các cơ chế nhằm xây dựng hệ thống bảo mật theo mô hình CIA. Access Control Authentication Auditing Phân biệt với thuật ngữ AAA của Cisco (Authentication, Authorization, Accounting) Access Control MAC (Mandatory Access Control) Quản lý truy xuất bắt buộc, dùng chung cho toàn bộ hệ thống DAC (Discretionary Access Control) Quyền truy xuất được gán tùy theo sở hữu của tài nguyên RBAC (Role-based Access Control) Quyền truy xuất gán theo vai trò trong hệ thống Authentication User / password Cleartext, Challenge/response, Kerberos, Biometric Vân tay, võng mạc, Certificates Smart card Auditing Auditing System events auditing NTFS access auditing System log Service log Command history System scanning Vulnerability scanning Base line analyzer Triển khai giải pháp bảo mật Điều

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.