Bảo mật - Mã hóa dữ liệu Nội dung trình bày : • Symmetric Key Cryptography – SKC ( Phương pháp Mã hóa Đối xứng ) • Public Key Infrastructure – PKI ( Phương pháp Mã hóa Công Khai ) | Bảo mật - Mã hóa dữ liệu Symmetric Key Cryptography – SKC ( Phương pháp Mã hóa Đối xứng ) Public Key Infrastructure – PKI ( Phương pháp Mã hóa Công Khai ) Digital Signature – DS ( Chữ ký Kỹ thuật Số ) Certificate Authority - CA Nội dung trình bày : ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Symmetric Key Cryptography – SKC ( Phương pháp Mã hóa Đối xứng ) Đã được biết đến và sử dụng từ rất lâu Sử dụng cùng một Mã khóa (Key code) cho việc mã hóa (Encryption) và Giải mã (Decryption) Việc mã hóa được thực hiện rất nhanh chóng Khó bảo quản khi sử dụng nhiều Key Code Các thuật toán thường sử dụng : DES (Data Encryption Standard), AES (Advanced Encryption Standard), 3DES (Triple DES ) Symmetric Key Cryptography – SKC ( Phương pháp Mã hóa Đối xứng ) Ví dụ : SKC với nguyên tắc dời vị trí Nội dung gốc : “Hello everybody” Mã hóa : dời nội dung sang phải – Keycode =1 “Lfmmp fxfsacpea” Giải mã : dời nội dung sang trái – Keycode =1 “Hello everybody” Public Key Infrastructure – PKI ( Phương pháp Mã hóa | Bảo mật - Mã hóa dữ liệu Symmetric Key Cryptography – SKC ( Phương pháp Mã hóa Đối xứng ) Public Key Infrastructure – PKI ( Phương pháp Mã hóa Công Khai ) Digital Signature – DS ( Chữ ký Kỹ thuật Số ) Certificate Authority - CA Nội dung trình bày : ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Symmetric Key Cryptography – SKC ( Phương pháp Mã hóa Đối xứng ) Đã được biết đến và sử dụng từ rất lâu Sử dụng cùng một Mã khóa (Key code) cho việc mã hóa (Encryption) và Giải mã (Decryption) Việc mã hóa được thực hiện rất nhanh chóng Khó bảo quản khi sử dụng nhiều Key Code Các thuật toán thường sử dụng : DES (Data Encryption Standard), AES (Advanced Encryption Standard), 3DES (Triple DES ) Symmetric Key Cryptography – SKC ( Phương pháp Mã hóa Đối xứng ) Ví dụ : SKC với nguyên tắc dời vị trí Nội dung gốc : “Hello everybody” Mã hóa : dời nội dung sang phải – Keycode =1 “Lfmmp fxfsacpea” Giải mã : dời nội dung sang trái – Keycode =1 “Hello everybody” Public Key Infrastructure – PKI ( Phương pháp Mã hóa Công khai ) Sử dụng cặp Mã khóa có giá trị khác nhau. Một khóa dùng để mã hóa và một khóa dùng để giải mã Khóa dùng để mã hóa được phổ biến công khai ( Public Key – P ). Khóa dùng để giải mã được giữ kín ( Private Key – Q ) Các Mã khóa P và Q thường là các Số nguyên tố có giá trị vô cùng lớn Không cần dùng nhiều Mã khóa khác nhau và lại có thể phổ biến rộng rãi Mã khóa của mình Việc mã hóa thực hiện chậm và phức tạp Các thuật toán thường sử dụng : RSA (Rivest-Shamir-Adleman) Nguyên tắc sử dụng cặp Mã khóa P (Public) và Q (Private) ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ B1 : Mỗi đối tượng sẽ có 2 Mã : P – Public, Q - Private B2 : Các đối tượng sẽ công bố Mã Public của mình Object A Object B PA QA PB QB Khi gửi dữ liệu cần được mã hóa cho đối tượng khác, quy trình thực hiện sẽ như sau : B1 : Dùng mã Public (P) của đối tượng muốn gửi để mã hóa dữ liệu PB QB B2 : Gửi dữ liệu đã được mã hóa cho đối tượng cần gửi B3 : Đối tượng nhận, dùng mã Q của mình để giải mã dữ liệu Với .