Kích thước chi tiết máy là khoảng cách giữa hai điểm , hai đường , hoặc hai mặt thuộc chi tiết máy, đơn vị đo dùng triên bản vẽ cơ khí là mm | PGS. TS. NGUYỄN VĂN YẾN BÀI GIẢNG DUNG SAI LẮP GHÉP ĐÀ NẴNG - 2007 MỤC LỤC Trang Bài mở đầu 1- Giới thiệu 3 2- Một số ký hiệu thường dùng trong Dung sai Lắp ghép 4 Chương 1 Những vấn đề cơ bản trong Dung sai Lắp ghép . Kích thước 5 . Lắp ghép 7 . Tính đổi lẫn chức năng 8 Chương 2 Dung sai lắp ghép trụ trơn . Dung sai kích thước 9 . Quy định về dung sai kích thước 9 . Miền dung sai và sai lệch cơ bản 9 . Dung sai của kích thước 11 . Quy định lắp ghép 11 . Hệ thống lỗ hệ thống trục 12 . Kiểu lắp ưu tiên 12 . Ký hiệu kiểu lắp trụ trơn trên bản vẽ 13 Chương 3 Dung sai các yếu tố hình học . Sai lệch hình dạng và vị trí tương đối giữa các bề mặt 15 . Biểu diễn dung sai hình dạng và vị trí tương đối 15 . Chọn dung sai hình dạng và vị trí tương đối 17 . Độ nhám bề mặt 18 Chương 4 Dung sai các lắp ghép điển hình . Dung sai lắp ghép then bằng then bán nguyệt 20 . Dung sai lắp ghép then hoa 20 . Dung sai lắp ghép ổ lăn 22 . Dung sai lắp ghép ren 23 . Dung sai truyền động bánh răng 25 . Sai số gia công bánh răng 25 . Độ chính xác truyền động bánh răng 25 . Ghi cấp chính xác và dạng khe hở mặt bên 27 Chương 5 Chuỗi kích thước và cách ghi kích thước . Chuỗi kích thước 29 . Các khái niệm cơ bản 29 . Giải bài toán thuận 30 . Giải bài toán nghịch theo đổi lẫn chức năng hoàn toàn 30 . Giải bài toán nghịch theo đổi lẫn chức năng không hoàn toàn 31 1 . Giải bài toán nghịch theo phương pháp tính xác suất 32 . Ghi kích thước cho bản vẽ cơ khí 33 . Những nguyên tặc chủ yếu cần đảm bảo khi ghi kích thước 33 . Chọn phương án ghi kích thước chiều dài cho bản vẽ chi tiết máy 34