Dân số Việt Nam đạt mức gần 87 triệu người. Việt Nam đã bước vào thời kỳ “Cơ cấu dân số vàng”, nghĩa là số người trong độ tuổi lao động nhiều gấp đôi số người từ 15 tuổi trở xuống hoặc 65 tuổi trở lên. Cơ hội cho các DN y tế , chăm sóc sức khỏe cho người lao động phát triển. | Marketing Dịch Vụ Dịch vụ khám sức khỏe lưu động của Công ty Cổ Phần Đầu tư Y tế Việt Nhật Các thành viên Hà Quốc Tú Vũ Thị Luân Phan Văn Lĩnh Trần Văn Trường Nguyễn Xuân Thủy Vi Thị Phương Anh Cấu trúc bài MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ MÔI TRƯỜNG CHÍNH TRỊ- LUẬT PHÁP MÔI TRƯỜNG KINH TẾ MÔI TRƯỜNG NHÂN KHẨU HỌC Dân số Việt Nam đạt mức gần 87 triệu người. Việt Nam đã bước vào thời kỳ “Cơ cấu dân số vàng”, nghĩa là số người trong độ tuổi lao động nhiều gấp đôi số người từ 15 tuổi trở xuống hoặc 65 tuổi trở lên. Cơ hội cho các DN y tế , chăm sóc sức khỏe cho người lao động phát triển. MÔI TRƯỜNG VĂN HÓA XÃ HỘI Môi trường vi mô ĐỐI THỦ CẠNH TRANH Sản phẩm thay thế Dịch vụ khám sức khỏe lưu động Dịch vụ khám sức khỏe cố định Nhanh, tiện Truyền thống, quen thuộc Tiết kiệm thời gian nhưng chi phí cao Chi phí mức bình thường Có thể không tin cậy về chất lượng Thực trạng marketing của doanh nghiệp Nhận thức về marketing của DN Chiến lược STP Phân Đoạn Thị trường Chiến lược STP “Làm mọi việc có thể vì lợi ích khách hàng” “Hãy chăm sóc cho những người giúp công ty bạn phát triển” Đem đến cho KH sự chăm sóc tốt nhất Đảm bảo lợi ích cho KH Khẳng định uy tín, tạo dựng lòng tin nơi KH Định vị: Chưa rõ ràng 15 Biến số Marketing – mix: Process Quy trình dịch vụ Biến số marketing-mix “Process” Quy trình khám: Biến số marketing-mix Biến số marketing-mix “Price” Định giá dựa vào chi phí: 18% lợi nhuận Có mức giá rõ ràng với từng khoản mục khám Biến số marketing-mix: Place Kênh phân phối Công ty Khách hàng Chỉ mới đáp ứng nhu cầu của các KH ở Hà Nội và các tỉnh lân cận Biến số marketing-mix Truyền thông Hoạt động: quảng cáo (, ) marketing trực tiếp tham gia hội chơ về y tế Chi phí cho P4: doanh thu Biến số marketing-mix “People” Kỹ thuật: - đội ngũ y bác sỹ uy tín, trình độ chuyên môn cao - tạo mqh với các bác sỹ giỏi của BV lớn - đội ngũ nhân viên trợ lý được đào tạo chuyên ngành - NV kỹ thuật về trang thiết bị được đào tạo chuyên nghiệp Kinh doanh: - 8 nhân viên kinh doanh - NVKD không được đào tạo chuyên sâu về marketing Đánh giá hiện trạng marketing Ưu điểm: - quy trình khám sức khỏe chuyên nghiệp - tiết kiệm chi phí - tìm đến KH tiềm năng nhất Nhược điểm: - hoạt động tự phát, ngắn hạn - chưa chú ý xây dựng thương hiệu Căn cứ để xây dựng chiến lược Mục tiêu công ty Tăng quy mô và hiệu quả kinh doanh. Trở thành thương hiệu mạnh Phát triển nhân viên marketing Cung cấp dịch vụ một cách tốt nhất đến với khách hàng. Xu hướng môi trường bên ngoài xu hướng chăm sóc sức khỏe: ngày càng nhiều bệnh Nhu cầu khám ngày càng tăng. Theo thành phần kinh tế: Tổ chức doanh nghiệp nhà nước Công ty vốn nước ngoài Cty cổ phần, tnhh Công ty tư nhân Số lượng cán bộ công nhân viên: Dưới 50 ( 50 -250 ) (250 -500) ( 500-1000) Trên 1000 Theo địa lý: dưới 20km ( 20-50)km ( 50 -100) km (100-200)km Trên 200 km Phân đoạn thị trường Định vị thị trường : Uy tín Chất lượng Cao Cao Thấp Thấp Các bệnh viên lớn VNMI JSC Các bệnh viện nhỏ Phòng khám tư nhân Marketing - mix “Product” Phân phối Huế Đà Nẵng Quảng Ngãi Quảng Ninh Hải Phòng Cần thơ Biên Hòa Truyền thông Quy trình dịch vụ