THƯƠNG LƯỢNG TẬP THỂ TRONG QUAN HỆ LAO ĐỘNG

Nội dung thương lượng: là vấn đề thường gây xung đột về lợi ích giữa các bên. Lợi ích xung đột trong thương lượng là sự phân chia sản phẩm đối với mỗi bên. Hình thức thương lượng Cấp độ của thương lượng Quá trình thương lượng là tương đối Mục đích của thương lượng Kết quả của thượng lượng có thể xảy ra 4 dạng là: thắng-thua, thua – thắng, thua –thua, thắng –thắng. Thương lương dựa trên nguyên tắc: “cho để mà nhận”. | THƯƠNG LƯỢNG TẬP THỂ TRONG QUAN HỆ LAO ĐỘNG 1. Đặc điểm và các cách tiếp cận thương lượng: . Các đặc điểm của thương lượng lao động: Nội dung thương lượng: là vấn đề thường gây xung đột về lợi ích giữa các bên. Lợi ích xung đột trong thương lượng là sự phân chia sản phẩm đối với mỗi bên. Hình thức thương lượng Cấp độ của thương lượng Quá trình thương lượng là tương đối Mục đích của thương lượng Kết quả của thượng lượng có thể xảy ra 4 dạng là: thắng-thua, thua – thắng, thua –thua, thắng –thắng. Thương lương dựa trên nguyên tắc: “cho để mà nhận” tiếp cận cơ bản trong thương lượng: Cách tiếp cận hợp tác Biểu hiện của cách tiếp cận này là: + Thương lượng hợp tác là quá trình của sự phát triển mối quan hệ + Thương lượng hợp tác chính là quá trình giao tiếp + Thương lượng hợp tác chính là quá trình hướng dẫn + Thương lượng hợp tác là một quá trình giải quyết vấn đề + Thương lượng hợp tác trên cơ sở các nguyên tắc Cách tiếp cận cạnh tranh: . Điều kiện đặt ra thương lượng: . | THƯƠNG LƯỢNG TẬP THỂ TRONG QUAN HỆ LAO ĐỘNG 1. Đặc điểm và các cách tiếp cận thương lượng: . Các đặc điểm của thương lượng lao động: Nội dung thương lượng: là vấn đề thường gây xung đột về lợi ích giữa các bên. Lợi ích xung đột trong thương lượng là sự phân chia sản phẩm đối với mỗi bên. Hình thức thương lượng Cấp độ của thương lượng Quá trình thương lượng là tương đối Mục đích của thương lượng Kết quả của thượng lượng có thể xảy ra 4 dạng là: thắng-thua, thua – thắng, thua –thua, thắng –thắng. Thương lương dựa trên nguyên tắc: “cho để mà nhận” tiếp cận cơ bản trong thương lượng: Cách tiếp cận hợp tác Biểu hiện của cách tiếp cận này là: + Thương lượng hợp tác là quá trình của sự phát triển mối quan hệ + Thương lượng hợp tác chính là quá trình giao tiếp + Thương lượng hợp tác chính là quá trình hướng dẫn + Thương lượng hợp tác là một quá trình giải quyết vấn đề + Thương lượng hợp tác trên cơ sở các nguyên tắc Cách tiếp cận cạnh tranh: . Điều kiện đặt ra thương lượng: Thương lượng đặt ra khi: + Hai bên có mong muốn tham dự vào cuộc thương lượng + Thương lượng đặt ra khi có những lĩnh vực mà sự nhượng bộ có thể xảy ra + Thương lượng khi cả hai bên có quyền điều chỉnh lập trường của mình. + Thương lượng khi mỗi bên đã chuẩn bị kỹ càng lập trường thương lượng của mình Không thương lượng nếu: + Không có khả năng thương thuyết. + Không có gì để thương thuyết. + Mục tiêu quá lớn có thể làm cho bên kia bị định kiến. + Không chuẩn bị gì cho thương lượng. + Không biết chính xác những gì mong muốn trong thương lượng. 2. Khái niệm, đặc điểm và lợi ích của thương lượng tập thể về quan hệ lao động . Khái niệm thương lượng tập thể. Thương lượng tập thể là một trong những hình thức biểu hiện của quan hệ lao động, là một trong những phương thức cơ bản của đối thoại xã hội, là công cụ để xác định điều kiện lao động và sử dụng lao động tại doanh nghiệp, tạo điều kiện cho quan hệ lao động phát triển hài hòa, lành mạnh, bền vững, làm cân bằng lợi ích của cả hai bên; .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
112    403    12    28-04-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.