Đề tài: Trái phiếu

Trái phiếu là một chứng nhận nghĩa vụ nợ của người phát hành phải trả cho người sở hữu trái phiếu đối với một khoản tiền cụ thể trong một thời gia xác định và với một lợi tức quy lãi su t ghi trên trái phi ấ ếu. Quy định mức lợi tức mà trái chủ được hưởng so với mệnh giá của trái phi | Đề tài: TRÁI PHIẾU Giảng viên hướng dẫn: Ths. Trần Hùng Sơn Nhóm 2: Nguyễn Thị Vân Anh K104050818 Đặng Thị Hạnh Nguyên K104050874 Nguyễn Thị Diễm Phúc K104050884 Lê Kim Phương K104050887 Lò Thị Tình K104050915 TRÁI PHIẾU Khái niệm Các yếu tố của trái phiếu Phân loại trái phiếu Các nhân tố ảnh hưởng tới trái phiếu Trái phiếu ở Việt Nam Khái niệm Trái phiếu là một chứng nhận nghĩa vụ nợ của người phát hành phải trả cho người sở hữu trái phiếu đối với một khoản tiền cụ thể trong một thời gia xác định và với một lợi tức quy định. II. Các yếu tố của trái phiếu Mệnh giá (Par value) Lãi suất danh nghĩa (Coupon Interest Rates) Thời hạn đáo hạn Kỳ trả lãi Giá phát hành Mệnh giá (Par value) Mệnh giá = Số Vốn huy động Số Trái Phiếu phát hành Lãi suất danh nghĩa (Coupon Interest Rates) Là lãi suất ghi trên trái phiếu. Quy định mức lợi tức mà trái chủ được hưởng so với mệnh giá của trái phiếu . Thời hạn đáo hạn Là khoảng thời gian từ ngày phát hành đến ngày người phát hành hoàn trả vốn lần . | Đề tài: TRÁI PHIẾU Giảng viên hướng dẫn: Ths. Trần Hùng Sơn Nhóm 2: Nguyễn Thị Vân Anh K104050818 Đặng Thị Hạnh Nguyên K104050874 Nguyễn Thị Diễm Phúc K104050884 Lê Kim Phương K104050887 Lò Thị Tình K104050915 TRÁI PHIẾU Khái niệm Các yếu tố của trái phiếu Phân loại trái phiếu Các nhân tố ảnh hưởng tới trái phiếu Trái phiếu ở Việt Nam Khái niệm Trái phiếu là một chứng nhận nghĩa vụ nợ của người phát hành phải trả cho người sở hữu trái phiếu đối với một khoản tiền cụ thể trong một thời gia xác định và với một lợi tức quy định. II. Các yếu tố của trái phiếu Mệnh giá (Par value) Lãi suất danh nghĩa (Coupon Interest Rates) Thời hạn đáo hạn Kỳ trả lãi Giá phát hành Mệnh giá (Par value) Mệnh giá = Số Vốn huy động Số Trái Phiếu phát hành Lãi suất danh nghĩa (Coupon Interest Rates) Là lãi suất ghi trên trái phiếu. Quy định mức lợi tức mà trái chủ được hưởng so với mệnh giá của trái phiếu . Thời hạn đáo hạn Là khoảng thời gian từ ngày phát hành đến ngày người phát hành hoàn trả vốn lần cuối. Ngày đáo hạn là ngày mà chủ thể phát hành thanh toán số vốn gốc và lãi cho người mua trái phiếu. Kỳ trả lãi Là khoảng thời gian người phát hành trả lãi cho người nắm giữ trái phiếu. Giá phát hành Là khoản tiền thực tế mà người mua bỏ ra để có được quyền sở hữu trái phiếu. Giá phát hành có thể bằng mệnh giá (Par value), có thể cao hơn mệnh giá (Premium) hoặc thấp hơn mệnh giá (Discount). III. Phân loại trái phiếu Căn cứ vào chủ thể phát hành Căn cứ vào lãi suất trái phiếu Căn cứ vào mức độ đảm bảo thanh toán Căn cứ vào thời gian đáo hạn Căn cứ vào hình thức trái phiếu Căn cứ vào tính chất trái phiếu Căn cứ vào chủ thể phát hành Trái phiếu chính phủ Trái phiếu chíng quyền địa phương Trái phiếu doanh nghiệp Căn cứ vào lãi suất trái phiếu Trái phiếu có lãi suất cố định (Straight Bonds) Trái phiếu có lãi suất biến đổi (Floating Rate Bonds ) Trái phiếu không có lãi suất (Zero Coupon Bonds) Căn cứ vào mức độ đảm bảo thanh toán Trái phiếu không đảm bảo. Trái phiếu có đảm bảo. Trái phiếu

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.