Xác định khối lượng xây dựng công trình, hạng mục công trình để xác định chi phí đầu tư xây dựng công trình (Tổng mức đầu tư, dự toán chi phí), lập khối lượng mời thầu. Khối lượng xác định theo công tác xây dựng cụ thể với kích thước, số lượng trong bản vẽ thiết kế. Khối lượng được xác định theo trình tự thi công xây dựng. | Xác định khối lượng xây dựng Mục đích xác định khối lượng Xác định khối lượng xây dựng công trình, hạng mục công trình để xác định chi phí đầu tư xây dựng công trình (Tổng mức đầu tư, dự toán chi phí), lập khối lượng mời thầu. Khối lượng xác định theo công tác xây dựng cụ thể với kích thước, số lượng trong bản vẽ thiết kế Yêu cầu đối với việc xác định khối lượng Khối lượng được xác định theo trình tự thi công xây dựng Khối lượng có thể được phân theo bộ phận công trình như phần ngầm từ cốt ± trở xuống; phần nổi từ ± trở lên; phần hoàn thiện, Kích thước được ghi theo thứ tự chiều dài, rộng, cao Đơn vị tính của khối lượng phù hợp với đơn vị đo trong định mức xây dựng Mã hiệu của công tác trong bảng tính khối lượng phù hợp với mã hiệu trong định mức xây dựng Ví dụ: Mã hiệu Đơn vị khối lượng Công tác Bêtông lót móng đá 4x6 m3 Công tác Bêtông cột 1x2 m3 Ván khuôn gỗ sàn 100m2 Định mức Ván khuôn gỗ sàn 100m2 - Gỗ ván m3 - Gỗ đà nẹp m3 - Gỗ chống m3 | Xác định khối lượng xây dựng Mục đích xác định khối lượng Xác định khối lượng xây dựng công trình, hạng mục công trình để xác định chi phí đầu tư xây dựng công trình (Tổng mức đầu tư, dự toán chi phí), lập khối lượng mời thầu. Khối lượng xác định theo công tác xây dựng cụ thể với kích thước, số lượng trong bản vẽ thiết kế Yêu cầu đối với việc xác định khối lượng Khối lượng được xác định theo trình tự thi công xây dựng Khối lượng có thể được phân theo bộ phận công trình như phần ngầm từ cốt ± trở xuống; phần nổi từ ± trở lên; phần hoàn thiện, Kích thước được ghi theo thứ tự chiều dài, rộng, cao Đơn vị tính của khối lượng phù hợp với đơn vị đo trong định mức xây dựng Mã hiệu của công tác trong bảng tính khối lượng phù hợp với mã hiệu trong định mức xây dựng Ví dụ: Mã hiệu Đơn vị khối lượng Công tác Bêtông lót móng đá 4x6 m3 Công tác Bêtông cột 1x2 m3 Ván khuôn gỗ sàn 100m2 Định mức Ván khuôn gỗ sàn 100m2 - Gỗ ván m3 - Gỗ đà nẹp m3 - Gỗ chống m3 - Đinh kg Trình tự xác định khối lượng Nghiên cứu kỹ các bản vẽ thiết kế. Lập bảng tính khối lượng xây dựng công trình. Xác định khối lượng xây dựng công trình theo bản vẽ thiết kế, trình tự thi công xây dựng công trình (phần ngầm, phần nổi, phần hoàn thiện, phần lắp đặt). Mã hiệu Tên công việc Đơn vị Khối lượng 1 BT lót móng đá 4x6, M100 m3 M1: ***7 2 Ván khuôn gỗ móng 100m2 M1: ()**2*7/100 3 BT móng, đá 1x2, M200 m3 M1: *1**7 4 Ván khuôn gỗ cổ cột 100m2 CC1: **4*2*7/100 5 BT cổ cột, đá 1x2, M200 m3 CC1: ***2*7 Xác định khối lượng công tác đào đắp Khối lượng đào, đắp xác định theo nhóm, loại đất, cấp đất, điều kiện thi công và biện pháp thi công (thủ công hay cơ giới) Khối lượng đào đắp phải trừ các công trình ngầm Xác định khối lượng xây Khối lượng xây được xác định theo loại vật liệu (gạch hay đá), vữa xây, chiều dầy khối xây, chiều cao khối xây, Khối lượng xây .