Định nghĩa “quan hệ lao động theo ý muốn” (employment at will) Mối quan hệ giữa sa thải bất hợp lý (wrongful discharge), bảo vệ công bằng (just cause) và quy trình đảm bảo công bằng (due process) Quyền tự do ngôn luận của nhân viên (employees’ free speech rights) và an ninh trong việc truy cập hồ sơ nhân viên (access to employees’ records) Các vấn đề về giám sát nơi làm việc (worpkplace monitoring), công tác điều tra của chủ doanh nghiệp (employer investigation), và công tác kiểm tra việc sử dụng chất kích thích (Substance Abuse and Drug testing) Sổ tay. | PHẦN 2: QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA NHÂN VIÊN (EMPLOYEE RIGHTS AND RESPONSIBILITIES) Lương Thanh Thảo Chuyên ngành: Quản Trị Nguồn Nhân Lực Trường Đại Học Griffith, Queensland, Australia MỤC TIÊU Định nghĩa “quan hệ lao động theo ý muốn” (employment at will) Mối quan hệ giữa sa thải bất hợp lý (wrongful discharge), bảo vệ công bằng (just cause) và quy trình đảm bảo công bằng (due process) Quyền tự do ngôn luận của nhân viên (employees’ free speech rights) và an ninh trong việc truy cập hồ sơ nhân viên (access to employees’ records) Các vấn đề về giám sát nơi làm việc (worpkplace monitoring), công tác điều tra của chủ doanh nghiệp (employer investigation), và công tác kiểm tra việc sử dụng chất kích thích (Substance Abuse and Drug testing) Sổ tay nhân viên Tình trạng nhân viên vắng mặt (absenteeism) và cách đo lường Kỷ luật nhân viên QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI LĐ VÀ NGƯỜI SỬ DỤNG LĐ Quyền (Rights): những quyền lực, đặc quyền, hoặc lợi ích của người LĐ và người sử dụng LĐ; được | PHẦN 2: QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA NHÂN VIÊN (EMPLOYEE RIGHTS AND RESPONSIBILITIES) Lương Thanh Thảo Chuyên ngành: Quản Trị Nguồn Nhân Lực Trường Đại Học Griffith, Queensland, Australia MỤC TIÊU Định nghĩa “quan hệ lao động theo ý muốn” (employment at will) Mối quan hệ giữa sa thải bất hợp lý (wrongful discharge), bảo vệ công bằng (just cause) và quy trình đảm bảo công bằng (due process) Quyền tự do ngôn luận của nhân viên (employees’ free speech rights) và an ninh trong việc truy cập hồ sơ nhân viên (access to employees’ records) Các vấn đề về giám sát nơi làm việc (worpkplace monitoring), công tác điều tra của chủ doanh nghiệp (employer investigation), và công tác kiểm tra việc sử dụng chất kích thích (Substance Abuse and Drug testing) Sổ tay nhân viên Tình trạng nhân viên vắng mặt (absenteeism) và cách đo lường Kỷ luật nhân viên QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI LĐ VÀ NGƯỜI SỬ DỤNG LĐ Quyền (Rights): những quyền lực, đặc quyền, hoặc lợi ích của người LĐ và người sử dụng LĐ; được quy định bởi pháp luật, hoặc bản chất của mối quan hệ lao động, hoặc truyền thống Quyền hợp pháp (Statutory rights): Quyền theo quy định của luật pháp được thông qua bởi chính phủ, liên bang, bang. Trách nhiệm (Responsibilities): nghĩa vụ phải thực thi những công vụ hiển nhiên Quyền theo hợp đồng lao động (Contractual rights) quyền được xác định dựa vào hợp đồng lao động cụ thể giữa người LĐ và người sử dụng LĐ QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI LĐ VÀ NGƯỜI SỬ DỤNG LĐ Hợp đồng LĐ (Employment Contracts): Những văn bản thỏa thuận chính thức về chi tiết của mối quan hệ LĐ Thỏa thuận chống làm việc cho đối thủ cạnh tranh (Non-compete Agreements) Tài sản sở hữu trí tuệ (Intellectual Property): Người sử dụng LĐ có quyền: giữ bí mật việc kinh doanh, quyền được tận dụng những cơ hội kinh doanh do chính nhân viên của mình đem đến, bản sao hợp pháp những tài liệu sở hữu trí tuệ của nhân viên Hợp đồng thực chất (Implied Contracts): bao gồm những quyền và nghĩa vụ được quy định/ thỏa thuận ngầm giữa