• Công ty TNHH hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 2 -50 thành viên và không được phát hành cổ phần, trong đó các thành viên đều chịu trách hữu hạn về các khoản nợ của công ty trong phạm vi vốn góp của mình | CÔNG TY TNHH TỪ HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN Ths. Châu Quốc An 1. Khái niệm • Công ty TNHH hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 2 -50 thành viên và không được phát hành cổ phần, trong đó các thành viên đều chịu trách hữu hạn về các khoản nợ của công ty trong phạm vi vốn góp của mình Đặc điểm • Công ty có số lượng từ 2-50 thành viên • Thành viên công ty có thể là các tổ chức hoặc cá nhân. • Thành viên công ty chịu trách nhiệm hữu hạn. • Công ty có tư cách pháp nhân. • Công ty không được phát hành cổ phần nhưng được phát hành trái phiếu ra công chúng. 2. Xác lập tư cách thành viên • Điều kiện để trở thành thành viên công ty: 9 Tổ chức, cá nhân thỏa mãn điều 13 LDN 2005 9 Có phần vốn góp ở công ty theo quy định của pháp luật. • Thành viên công ty được hình thành bằng các con đường sau: 9Góp vốn vào công ty 9Mua lại phần vốn góp của thành viên công ty 9Thừa kế phần vốn góp của thành viên công ty Xác lập tư cách thành viên (tt) • Người được thành viên công ty tặng cho một phần hoặc toàn | CÔNG TY TNHH TỪ HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN Ths. Châu Quốc An 1. Khái niệm • Công ty TNHH hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 2 -50 thành viên và không được phát hành cổ phần, trong đó các thành viên đều chịu trách hữu hạn về các khoản nợ của công ty trong phạm vi vốn góp của mình Đặc điểm • Công ty có số lượng từ 2-50 thành viên • Thành viên công ty có thể là các tổ chức hoặc cá nhân. • Thành viên công ty chịu trách nhiệm hữu hạn. • Công ty có tư cách pháp nhân. • Công ty không được phát hành cổ phần nhưng được phát hành trái phiếu ra công chúng. 2. Xác lập tư cách thành viên • Điều kiện để trở thành thành viên công ty: 9 Tổ chức, cá nhân thỏa mãn điều 13 LDN 2005 9 Có phần vốn góp ở công ty theo quy định của pháp luật. • Thành viên công ty được hình thành bằng các con đường sau: 9Góp vốn vào công ty 9Mua lại phần vốn góp của thành viên công ty 9Thừa kế phần vốn góp của thành viên công ty Xác lập tư cách thành viên (tt) • Người được thành viên công ty tặng cho một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của thành viên công ty, nếu: + Trong phạm vi huyết thống 3 đời. +Người khác nếu được HĐTV chấp nhận tư cách thành viên. • Chủ nợ được thanh toán bằng phần vốn góp của thành viên và được HĐTV công nhận tư cách thành viên. 3. Quyền của thành viên (điều 41) • Tham dự, thảo luận, kiến nghị, biểu quyết tại cuộc họp HĐTV. • Có số phiếu biểu quyết tương ứng với phần vốn góp • Được chia lợi nhuận tương ứng với phần vốn góp • Được ưu tiên góp thêm vốn vào công ty khi công ty tăng vốn điều lệ. • Quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp (điều 43) • . Quyền của thành viên (điều 41) • Thành viên hoặc nhóm thành viên sở hữu trên 25% vốn điều lệ hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn do Điều lệ công ty quy định có quyền yêu cầu triệu tập họp HĐTV. • Công ty có một thành viên sở hữu trên 75% vốn điều lệ và Điều lệ công ty không quy định một tỷ lệ khác nhỏ hơn thì các thành viên thiểu số hợp nhau lại đương nhiên có quyền yêu cầu triệu tập HĐTV. Nghĩa vụ của thành viên • Góp đủ, đúng hạn số vốn