Hội chứng u thận

Phát hiện ngẫu nhiên Có giới hạn rõ Phát triển ra ngoài bờ thận Hình gai nhu mô Thành mỏng Dịch trong nang trong Không ngấm thuốc Thành dầy,có vách, có nụ sùi, vôi hoá Tỷ trọng 20 HU cần theo dõi | HỘI CHỨNG U THẬN * Giả u * Nang thận * U đặc lành tính * Ung thư thận * U Viêm HỘI CHỨNG NANG THẬN Các nang thận đơn thuần Thận đa nang Bệnh đa nang Thoái hoa thận dạng nang Nang cạnh đài bể thận HỘI CHỨNG NANG THẬN Phát hiện ngẫu nhiên Có giới hạn rõ Phát triển ra ngoài bờ thận Hình gai nhu mô Thành mỏng Dịch trong nang trong Không ngấm thuốc Thành dầy,có vách, có nụ sùi, vôi hoá Tỷ trọng >20 HU cần theo dõi NANG THẬN ĐƠN THUẦN Siêu âm > Tròn, ovan > Cấu trúc rỗng âm > Thành trước và sau đều, mỏng > Hai thành bên đôi khi khó nhìn rõ > Tăng âm phía sau NANG THẬN ĐƠN THUẦN UIV Hình sáng tròn Không ngấm thuốc Biến đổi bờ thận Biến dạng đàI, bể( không cắt cụt) ít khi gây chèn ép ứ nước NANG THẬN ĐƠN THUẦN CLVT , CHT Cấu có tỷ trọng dịch trong Không nhìn thấy thành Không ngấm thuốc Gai nhu mô Vị trí Tín hiệu dịch HỘI CHỨNG NANG THẬN BẢNG PHÂN LOẠI THEO . A (1986) TYPE I : NANG ĐƠN THUẦN TYPE IIA : NANG CÓ VÁCH TYPE IIB : NANG CHẢY MÁU TYPE IIIA : NANG, THÀNH DẦY VÔI HOÁ, NỤ SÙI | HỘI CHỨNG U THẬN * Giả u * Nang thận * U đặc lành tính * Ung thư thận * U Viêm HỘI CHỨNG NANG THẬN Các nang thận đơn thuần Thận đa nang Bệnh đa nang Thoái hoa thận dạng nang Nang cạnh đài bể thận HỘI CHỨNG NANG THẬN Phát hiện ngẫu nhiên Có giới hạn rõ Phát triển ra ngoài bờ thận Hình gai nhu mô Thành mỏng Dịch trong nang trong Không ngấm thuốc Thành dầy,có vách, có nụ sùi, vôi hoá Tỷ trọng >20 HU cần theo dõi NANG THẬN ĐƠN THUẦN Siêu âm > Tròn, ovan > Cấu trúc rỗng âm > Thành trước và sau đều, mỏng > Hai thành bên đôi khi khó nhìn rõ > Tăng âm phía sau NANG THẬN ĐƠN THUẦN UIV Hình sáng tròn Không ngấm thuốc Biến đổi bờ thận Biến dạng đàI, bể( không cắt cụt) ít khi gây chèn ép ứ nước NANG THẬN ĐƠN THUẦN CLVT , CHT Cấu có tỷ trọng dịch trong Không nhìn thấy thành Không ngấm thuốc Gai nhu mô Vị trí Tín hiệu dịch HỘI CHỨNG NANG THẬN BẢNG PHÂN LOẠI THEO . A (1986) TYPE I : NANG ĐƠN THUẦN TYPE IIA : NANG CÓ VÁCH TYPE IIB : NANG CHẢY MÁU TYPE IIIA : NANG, THÀNH DẦY VÔI HOÁ, NỤ SÙI TYPE IIIB : NANG NHIỀU VÁCH DẦY TYPE IV : CÁC K NANG HOÁ, K HOẠI TỬ CÁC U THẬN ĐẶC LÀNH TÍNH U MẠCH - CƠ - MỠ ( AML) XUẤT PHÁT TỪ TRUNG BÌ, LÀNH TÍNH THÀNH PHẦN ĐẶC TRƯNG: MẠCH, CƠ, MỠ HAY GẶP Ở BỆNH BOURNEVILLE THƯỜNG CÓ NHIỀU U Ở CẢ HAI BÊN BIẾN CHỨNG CHẢY MÁU TRONG U ( 80%). U MẠCH - CƠ - MỠ CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT VỚI K THẬN KHI CHƯA TIÊM THUỐC CẢN QUANG DẤU HIỆU ĐIỂN HÌNH LÀ CHỨA MỠ TỶ TRỌNG (-) TỶ TRỌNG PHẦN MỀM VÀO KHOẢNG 40 - 90 HU SAU KHI TIÊM: THUỐC NGẤM ĐA DẠNG KHỐI U CÓ THỂ NHIỀU Ở CẢ HAI BÊN. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT VỚI: LIPOSARCOME HOẶC LEIOMYOSARCOME ( KHÓ) CÁC U THẬN ĐẶC LÀNH TÍNH U MẠCH - CƠ - MỠ(AML) BIẾN CHỨNG VỠ GÂY CHẢY MÁU TRONG U TỤ MÁU DƯỚI BAO CÁC U THẬN ĐẶC LÀNH TÍNH CÁC U THẬN ĐẶC LÀNH TÍNH U TẾ BÀO LỚN ( ONCOCYTOME ) U KHÔNG XÂM LẤN, KHÔNG TÁI PHÁT KHI PHẪU THUẬT CLVT LÀ CHỈ ĐỊNH THÍCH HỢP TRƯỚC KHI TIÊM THUỐC CẢN QUANG: KHỐI LỚN, GIỚI HẠN RÕ CÓ VỎ BỌC KHỐI CÓ TỶ TRỌNG ĐỒNG NHẤT VÒNG TRUNG TÂM CÓ HÌNH SAO CÁC VÔI HOÁ ( HIẾM) SAU KHI TIÊM THUỐC CẢN QUANG: NGẤM .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.