Tim bẩm sinh

3. Nguyên nhân : . Yếu tố gia đình và di tryuền : - Một số gia đình, tỷ lệ TBS cao hơn gia đình khác. - TBS có liên hệ nhiều đến bất thường về nhiễm sắc thể 13, 18, 22, 21 (hội chứng Down),. - Theo Anderson khoảng 3% di truyền theo định luật Mendel tổng số TBS - DT theo thể trội/ ẩn, liên quan hay không liên quan giới tính. - tham vấn về di truyền để phát hiện, xử lý kịp thời các TBS trong cùng một gia tộc. . | TIM BẨM SINH MỤC TIÊU: 1. Trình bày được dịch tễ học và cơ chế phát sinh BTBS 2. Kể được những gợi ý và cách tiếp cận BTBS 3. Nêu được cách phân loại tim bẩm sinh . 4. Mô tả được SLB các nhóm TBS có Shunt T P, P T 5. Trình bày được TCLS và CLS của 4 BTBS thường gặp. 6. Kể các biến chứng và phương pháp điều trị nội ngoại khoa theo tuyến. 7. Nêu được biện pháp phòng BTBS. 8. Lên kế họach thực hiện chăm sóc trẻ BTBS NỘI DUNG: Định nghĩa: Bệnh tim bẩm sinh (TBS) là các dị tật của buồng tim, van tim và các mạch máu lớn, xảy ra ngay từ lúc còn ở thời kỳ bào thai. 2. Dịch tể học: - OMS 0,7 – 0,8 % giới, chủng tộc, kinh tế tương đương nhau . - BVNĐ 1,2. TPHCM, TBS chiếm 54% / bệnh tim ở trẻ em - Theo Âu Mỹ: TLT 28% TLN 10,3%, hẹp ĐMP 9,9%, COĐM 9,8%, T4F 9,7 %, Hẹp eo ĐMC 5,1% và hoán vị ĐĐM 4,9% - Theo 2 Bệnh viện Nhi đồng TPHCM, TLT 40%, T4F 16%, TLN 13%, COĐM 7,4%, hẹp ĐMP 7,3%, ống thông nhĩ thất 2,3%. NỘI DUNG: 3. Nguyên nhân : . Yếu tố gia đình và di tryuền : - Một số . | TIM BẨM SINH MỤC TIÊU: 1. Trình bày được dịch tễ học và cơ chế phát sinh BTBS 2. Kể được những gợi ý và cách tiếp cận BTBS 3. Nêu được cách phân loại tim bẩm sinh . 4. Mô tả được SLB các nhóm TBS có Shunt T P, P T 5. Trình bày được TCLS và CLS của 4 BTBS thường gặp. 6. Kể các biến chứng và phương pháp điều trị nội ngoại khoa theo tuyến. 7. Nêu được biện pháp phòng BTBS. 8. Lên kế họach thực hiện chăm sóc trẻ BTBS NỘI DUNG: Định nghĩa: Bệnh tim bẩm sinh (TBS) là các dị tật của buồng tim, van tim và các mạch máu lớn, xảy ra ngay từ lúc còn ở thời kỳ bào thai. 2. Dịch tể học: - OMS 0,7 – 0,8 % giới, chủng tộc, kinh tế tương đương nhau . - BVNĐ 1,2. TPHCM, TBS chiếm 54% / bệnh tim ở trẻ em - Theo Âu Mỹ: TLT 28% TLN 10,3%, hẹp ĐMP 9,9%, COĐM 9,8%, T4F 9,7 %, Hẹp eo ĐMC 5,1% và hoán vị ĐĐM 4,9% - Theo 2 Bệnh viện Nhi đồng TPHCM, TLT 40%, T4F 16%, TLN 13%, COĐM 7,4%, hẹp ĐMP 7,3%, ống thông nhĩ thất 2,3%. NỘI DUNG: 3. Nguyên nhân : . Yếu tố gia đình và di tryuền : - Một số gia đình, tỷ lệ TBS cao hơn gia đình khác. - TBS có liên hệ nhiều đến bất thường về nhiễm sắc thể 13, 18, 22, 21 (hội chứng Down),. - Theo Anderson khoảng 3% di truyền theo định luật Mendel tổng số TBS - DT theo thể trội/ ẩn, liên quan hay không liên quan giới tính. - tham vấn về di truyền để phát hiện, xử lý kịp thời các TBS trong cùng một gia tộc. NỘI DUNG . Yếu tố ngoại lai : * Môi trường sống - Tác nhân vật lý: Tia phóng xạ, tia X . - Hóa chất, độc chất, thuốc an thần, thuốc chống co giật, nội tiết tố, rượu, Amphétamine, Hydantoin, Triméthadione, Thalidomide, Hormone sinh dục. - Nhiễm siêu vi trùng ở người mẹ lúc mang thai 3 tháng đầu: Rubéole (còn ống động mạch, Hẹp van động mạch phổi), quai bị, Herpès, Cytomegalovirus, Coxsackie B, (gây xơ hoá nội mạch.) - Bệnh rối loạn chuyển hoá hoặc bệnh toàn thân: tiểu đường, Phénylkétonurie, Lupus đỏ. NỘI DUNG 4. Phân loại tim bẩm sinh: . Nhóm TBS không có luồng thông (Shunt), thường không tím, có tuần hoàn bình thường hoặc .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.