U tủy là những khối u cột sống và trong ống sống. Những u này có thể phát xuất từ nhiều tổ chức như: tủy sống, rể thần kinh, màng tủy, mạch máu, cột sống hay mô quanh cột sống. U tủy có thể nguyên phát hay thứ phát. | GV. ĐÀM XUÂN TÙNG. BỘ MÔN NGOẠI TQ ĐHYD CẦN THƠ Qua bài này học viên có thể: Mô tả dịch tể học của u tủy. Trình bày phân loại giải phẩu bệnh và tần xuất của u tủy. Trình bày các triệu chứng lâm sàng Trình bày các hình ảnh học các loại u tủy thường gặp. Nêu hướng điều trị u tủy. U tủy là những khối u cột sống và trong ống sống. Những u này có thể phát xuất từ nhiều tổ chức như: tủy sống, rể thần kinh, màng tủy, mạch máu, cột sống hay mô quanh cột sống. U tủy có thể nguyên phát hay thứ phát. Tần suất của u tủy nguyên phát là 0,9-2,5/. tăng gần đây nhờ chụp cộng hưởng từ. Chiếm 15% u nguyên phát của hệ thần kinh trung ương. 5 ca tử vong/1triệu dân/năm. Giới: nam=nữ trong đa số u tủy. u màng tủy thường gặp ở giới nữ. u di căn phế quản chủ yếu ở nam giới. Tuổi: đa số 50, có thể gặp mọi lứa tuổi. Nguyễn hùng Minh và cs., qua phẩu thuật 343 ca u tủy trong 10 năm, tuổi trung bình là 20-50. Vị trí: Theo Greeberg MS , u ngoài màng cứng chiếm 55%, u trong màng cứng . | GV. ĐÀM XUÂN TÙNG. BỘ MÔN NGOẠI TQ ĐHYD CẦN THƠ Qua bài này học viên có thể: Mô tả dịch tể học của u tủy. Trình bày phân loại giải phẩu bệnh và tần xuất của u tủy. Trình bày các triệu chứng lâm sàng Trình bày các hình ảnh học các loại u tủy thường gặp. Nêu hướng điều trị u tủy. U tủy là những khối u cột sống và trong ống sống. Những u này có thể phát xuất từ nhiều tổ chức như: tủy sống, rể thần kinh, màng tủy, mạch máu, cột sống hay mô quanh cột sống. U tủy có thể nguyên phát hay thứ phát. Tần suất của u tủy nguyên phát là 0,9-2,5/. tăng gần đây nhờ chụp cộng hưởng từ. Chiếm 15% u nguyên phát của hệ thần kinh trung ương. 5 ca tử vong/1triệu dân/năm. Giới: nam=nữ trong đa số u tủy. u màng tủy thường gặp ở giới nữ. u di căn phế quản chủ yếu ở nam giới. Tuổi: đa số 50, có thể gặp mọi lứa tuổi. Nguyễn hùng Minh và cs., qua phẩu thuật 343 ca u tủy trong 10 năm, tuổi trung bình là 20-50. Vị trí: Theo Greeberg MS , u ngoài màng cứng chiếm 55%, u trong màng cứng –ngoài tủy 40% u nội tủy là 5%. Mô học: 75% u tủy nguyên phát là u màng tủy hay u rể thần kinh; 50% là u lành tính. Theo BS Minh, u màng tủy và u rể thần kinh cũng chiếm đa số 69,08%. U NGUYÊN PHÁT NGOÀI MÀNG CỨNG TRONG MÀNG CỨNG LÀNH TÍNH NGOÀI TỦY U MẠCH MÁU U MÀNG TỦY U SỤN U TẾ BÀO SCHWANN U SỤN XƯƠNG U SỢI THẦN KINH U XƯƠNG U MÀNG NỘI TỦY U NGUYÊN BÀO XƯƠNG ÁC TÍNH U NỘI TỦY SARCOM XƯƠNG U TẾ BÀO SAO, U MÀNG NỘI TỦY SARCOM SỤN U NGUYÊN SỤN SARCOM EWING U TỦY BÀO U ĐẠI BÀO NGƯỜI LỚN TRẺ EM NGOÀI MÀNG CỨNG 78% NGOÀI MÀNG CỨNG 18% U DI CĂN 118 U DI CĂN 1 U TỦY BÀO 19 LYMPHOMA 1 U SỢI THẦN KINH 15 LYMPHOMA 14 KHÁC 7 TRONG MÀNG CỨNG 18% TRONG MÀNG CỨNG 64% U MÀNG TỦY 22 U BIỂU BÌ/THƯỢNG BÌ 6 U SCHWANNOMA 13 KHÁC 1 KHÁC 4 NỘI TỦY 4% NỘI TỦY 18% U TẾ BÀO SAO 8 U TẾ BÀO SAO KHÁC 1 U tủy thường biểu hiện qua 3 hội chứng, riêng lẻ hay phối hợp. Hội chứng cột sống: hội chứng nơi tổn thương: tổn thương một hay nhiều rể thần