.(tt) Tế bào gai là những tế bào trưởng thành từ lớp tế bào đáy và chức năng bảo vệ, chế tiết PGs, leukotrienes, chuyển hóa vitamin D dưới tác dụng ánh sáng mặt trời. Tế bào hắc tố (3%) là tế bào có chân, xuất nguồn từ mào thần kinh và nằm ở lớp đáy, chế tiết melanin chống lại tia UV. Tế bào Langerhans (4%) có chức năng phản ứng với hệ thống miễn dịch. | Bệnh học da Bệnh học da Ths. Nguyễn Văn Luân Mục tiêu Mô tả các tổn thương do rối loạn sự tạo hắc tố và tế bào hắc tố. Mô tả các u thượng mô lành tính Mô tả các tổn thương tiền ung thư và các loại ung thư thượng mô Mô tả các u phần phụ da Mô tả các tổn thương ở lớp bì Mô tả các tổn thương do viêm Nhắc lại mô học da bình thường Những tế bào của lớp thượng bì Tế bào của lớp thượng bì Tế bào gai (tạo sừng) Tế bào không tạo sừng Melanocyte Langerhans cell Merkel cell 1. thượng bì Được chia làm 04 hoặc 05 lớp: Lớp sừng (trên cùng) Lớp hạt Lớp gai Lớp đáy Có một lớp chỉ tìm thấy ở lòng bàn tay bàn chân – lớp bóng .(tt) Tế bào gai là những tế bào trưởng thành từ lớp tế bào đáy và chức năng bảo vệ, chế tiết PGs, leukotrienes, chuyển hóa vitamin D dưới tác dụng ánh sáng mặt trời. Tế bào hắc tố (3%) là tế bào có chân, xuất nguồn từ mào thần kinh và nằm ở lớp đáy, chế tiết melanin chống lại tia UV. Tế bào Langerhans (4%) có chức năng phản ứng với hệ thống miễn dịch. .(Continues) Tế bào Merkel ( 2. lớp bì Bì nhú nằm ngay dưới lớp thượng bì và hình thành bởi các sợi collagen. Tạo sự kết gắn lớp thượng bì và lưới mao mạch, Bì lưới cấu tạo bởi các sợi collagen 3. phần phụ da. Bao gồm các cấu trúc sừng hóa: nang lông, tuyến bã và các tuyến chế tiết 4. mạch máu, thần kinh, bạch huyết, cơ và dưỡng bào (mast cells) Melanocyte Langerhans cell 2. Lớp bì Lớp bì Lớp nhú Lớp lưới 3. Phần phụ da lông Hair shaft、hair root、hair follicle、 hair bulb、hair papilla、arrector pili muscle rễ nụ tuyến bã tuyến bã tuyến bã Tuyến mồ hôi Bệnh học da Các thuật ngữ chuyên môn về tổn thương đại thể và vi thể của da Thuật ngữ đại thể Bệnh học da Tổn thương lâm sàng – thuật ngữ đại thể Macule: mẫn, dát Patch: mảng Papule: sẩn Nodule: nốt Plaque: mảng (phát ban) Vesicle: bóng nước Bulla: bóng . | Bệnh học da Bệnh học da Ths. Nguyễn Văn Luân Mục tiêu Mô tả các tổn thương do rối loạn sự tạo hắc tố và tế bào hắc tố. Mô tả các u thượng mô lành tính Mô tả các tổn thương tiền ung thư và các loại ung thư thượng mô Mô tả các u phần phụ da Mô tả các tổn thương ở lớp bì Mô tả các tổn thương do viêm Nhắc lại mô học da bình thường Những tế bào của lớp thượng bì Tế bào của lớp thượng bì Tế bào gai (tạo sừng) Tế bào không tạo sừng Melanocyte Langerhans cell Merkel cell 1. thượng bì Được chia làm 04 hoặc 05 lớp: Lớp sừng (trên cùng) Lớp hạt Lớp gai Lớp đáy Có một lớp chỉ tìm thấy ở lòng bàn tay bàn chân – lớp bóng .(tt) Tế bào gai là những tế bào trưởng thành từ lớp tế bào đáy và chức năng bảo vệ, chế tiết PGs, leukotrienes, chuyển hóa vitamin D dưới tác dụng ánh sáng mặt trời. Tế bào hắc tố (3%) là tế bào có chân, xuất nguồn từ mào thần kinh và nằm ở lớp đáy, chế tiết melanin chống lại tia UV. Tế bào Langerhans (4%) có chức năng phản ứng với hệ thống miễn dịch.