Bệnh phổi

- Định nghĩa: quá trình bệnh đặc trưng bởi sự mất nhu mô phổi. Sự mất vách phế nang, phế quản và giản đường dẫn khí. - Cơ chế của bệnh khí phế thủng: sự mất nhu mô phổi, gây ra một sự mất đàn hồi của phổi. Khi bệnh nhân thở ra, không khí bị giữ lại do thiếu lực đàn hồi. | Bệnh phổi Ths. Nguyễn Văn Luân Phế quản Tiểu phế quản Phế nang MỤC TIÊU Mô tả và phân tích đặc điểm của các bệnh phổi tắc nghẽn. Mô tả và phân tích đặc điểm của bệnh phổi hạn chế. Mô tả và phân tích đặc điểm các dạng viêm phổi. Mô tả và phân tích đặc điểm đại thể và vi thể carcinôm phổi. Các bệnh của phổi có thể được phân thành bốn nhóm chính: (1) bệnh phổi tắc nghẽn (2) bệnh phổi hạn chế (3) bệnh phổi nhiễm trùng (4) ung thư phổi 1. BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN Định nghĩa: là sự suy yếu khả năng thông khí, nên không khí thoát khỏi phế nang trong thì thở ra khó khăn hơn. Lâm sàng được xác định bởi FEV1/FVC giảm. BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN Khí phê thủng Dãn phế quản Viêm phế quản mạn tính Hen suyễn BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN Hen suyễn và COPD Hen Khí phế thủng Viêm phế quản Phế quản Phế nang Viêm phế quản Asthma is a disease of the large airways characterized by airway remodeling (mucosal metaplasia, increased goblet cell and submucosal gland, a/w fibrosis of the lamina reticularis, myocyte . | Bệnh phổi Ths. Nguyễn Văn Luân Phế quản Tiểu phế quản Phế nang MỤC TIÊU Mô tả và phân tích đặc điểm của các bệnh phổi tắc nghẽn. Mô tả và phân tích đặc điểm của bệnh phổi hạn chế. Mô tả và phân tích đặc điểm các dạng viêm phổi. Mô tả và phân tích đặc điểm đại thể và vi thể carcinôm phổi. Các bệnh của phổi có thể được phân thành bốn nhóm chính: (1) bệnh phổi tắc nghẽn (2) bệnh phổi hạn chế (3) bệnh phổi nhiễm trùng (4) ung thư phổi 1. BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN Định nghĩa: là sự suy yếu khả năng thông khí, nên không khí thoát khỏi phế nang trong thì thở ra khó khăn hơn. Lâm sàng được xác định bởi FEV1/FVC giảm. BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN Khí phê thủng Dãn phế quản Viêm phế quản mạn tính Hen suyễn BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN Hen suyễn và COPD Hen Khí phế thủng Viêm phế quản Phế quản Phế nang Viêm phế quản Asthma is a disease of the large airways characterized by airway remodeling (mucosal metaplasia, increased goblet cell and submucosal gland, a/w fibrosis of the lamina reticularis, myocyte hypertrophy and hyperplasia; increase in capillary number and leakiness COPD is characterized by ciliary abn, mucous gland abn, alveolar dysruption. . Khí phế thủng - Định nghĩa: quá trình bệnh đặc trưng bởi sự mất nhu mô phổi. Sự mất vách phế nang, phế quản và giản đường dẫn khí. - Cơ chế của bệnh khí phế thủng: sự mất nhu mô phổi, gây ra một sự mất đàn hồi của phổi. Khi bệnh nhân thở ra, không khí bị giữ lại do thiếu lực đàn hồi. . Hen phế quản - Định nghĩa: đặc trưng bởi nhiều phản ứng co thắt khí phế quản, đáp ứng với các kích thích nội sinh và ngoại sinh. Bệnh hen phế quản thường kèm với viêm nhiễm mãn tính. - Phân loại bệnh hen phế quản: bệnh hen phế quản do dị ứng và không do dị ứng. . Bệnh hen phế quản dị ứng Dịch tễ học: thường xuất hiện ở trẻ em. Triệu chứng đi kèm: Bệnh nhân có thể có sốt hay chàm. Cơ chế bệnh hen phế quản dị ứng: phản ứng quá mẫn cảm type I. Nguyên nhân: phấn hoa, bụi, thuốc. . Bệnh hen phế quản không do dị ứng - Dịch tễ học: thường xuất hiện ở .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
196    127    1    09-05-2024
28    123    1    09-05-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.