Beta- BLOCKER

Thuốc ức chế β –Blocker (β- adrenergic) là các thuốc tổng hợp, có tác dụng đối kháng tương tranh với các chất cường giao cảm tại recepetor β- adrenergic. Biểu hiện rõ trên tim | HTKTW Cơ thể Đ G C HTKTV GCGT ( α, β,M,N) GC TKTGCTT GCTT ƯC α- adrenergic TƯCGCTT ƯC β- adrenergic β - BLOCKER 1. ĐỊNH NGHĨA: Thuốc ức chế β –Blocker (β- adrenergic) là các thuốc tổng hợp, có tác dụng đối kháng tương tranh với các chất cường giao cảm tại recepetor β- adrenergic. Biểu hiện rõ trên tim 2. PHÂN LOẠI ** Đối kháng hỗn hợp (α, β) Labetalol: (Trandate,Nomodyne) Carvedilol: (Coreg) ** Đối kháng tại receptor β @ β –Blocker không chọn lọc: - Nadolol: (Corgard) - Pebutolol: (Levatol) - Propranolol: (Inderal, Avlocardyl) - Timolol: (Blocadren, Timacor) - Sotalol: (Betapace) 2. PHÂN LOẠI ** Đối kháng tại receptor β @ β –Blocker chọn lọc: β1 - Acebutolol: (Sertral) Atenolol: ( Tenormin) Bisoprolol:(Zebeta) Esmolol: (Brevibloc) Metoprolol: (Lopssor) 3. DƯỢC ĐỘNG HỌC Thuốc ISA Tan trong lipid F(PO)% t1/2 Chuyển hoá gan Đào thải qua thận dạng không đổi β –Blocker không chọn lọc: Nadolol 0 Thấp 33 20 – 24 + 70 Penbutolol + Cao ~100 5 +++ 5 Pindolol +++ Thấp ~100 3 – 4 ++ 4 Propranolol 0 Cao 30 4 – 6 +++ < Timolol 0 Trung bình 75 4 – 5 +++ 20 Đối kháng hỗn hợp (α, β) Labetalol + Thấp ~33 3 – 4 +++ 5 Carvedilol 0 Trung bình ~30 7 - 10 +++ 1 Carteolol ++ Thấp 85 6 -11 60 3. DƯỢC ĐỘNG HỌC Thuốc ISA Tan trong lipid F(PO)% t1/2 Chuyển hoá gan Đào thải qua thận dạng không đổi β –Blocker chọn lọc: Acebutolol + Thấp 50 3 – 4 ++ 30 - 40 Atenolol 0 Thấp 50 -60 6 – 7 + 85 Metoprolol 0 Trung bình 50 3 - 4 +++ 39 Bisoprolol 0 Thấp 80 9 - 12 ++ 50 Esmolol 0 Thấp IV 0,15 0 DỤNG DƯỢC LỰC + Hệ tim mạch, Huyết áp + Hệ hô hấp + Mắt + Chuyển hóa và nội tiết + Cường giao cảm nội tại + Ổn định màng và gây tê 5. CHỈ ĐỊNH Chỉ định Thuốc Tác dụng Tăng HA Tất cả β –Blocker ( trừ Sotalol) Giảm lưu lượng tim,giảm tiết renin Đau thắt ngực Propranolol, Atenolol, Nadolol, Metoprolol, Giảm nhịp tim, giảmlực co cơ tim, nên giảm nhu cầu oxy Ngừa loạn nhịp sau NMCT Propranolol, Atenolol, Timolol, Metoprolol Giảm tính tự động cảu tất cả điều nhịp tim Tim nhanh trên thất Propranolol, . | HTKTW Cơ thể Đ G C HTKTV GCGT ( α, β,M,N) GC TKTGCTT GCTT ƯC α- adrenergic TƯCGCTT ƯC β- adrenergic β - BLOCKER 1. ĐỊNH NGHĨA: Thuốc ức chế β –Blocker (β- adrenergic) là các thuốc tổng hợp, có tác dụng đối kháng tương tranh với các chất cường giao cảm tại recepetor β- adrenergic. Biểu hiện rõ trên tim 2. PHÂN LOẠI ** Đối kháng hỗn hợp (α, β) Labetalol: (Trandate,Nomodyne) Carvedilol: (Coreg) ** Đối kháng tại receptor β @ β –Blocker không chọn lọc: - Nadolol: (Corgard) - Pebutolol: (Levatol) - Propranolol: (Inderal, Avlocardyl) - Timolol: (Blocadren, Timacor) - Sotalol: (Betapace) 2. PHÂN LOẠI ** Đối kháng tại receptor β @ β –Blocker chọn lọc: β1 - Acebutolol: (Sertral) Atenolol: ( Tenormin) Bisoprolol:(Zebeta) Esmolol: (Brevibloc) Metoprolol: (Lopssor) 3. DƯỢC ĐỘNG HỌC Thuốc ISA Tan trong lipid F(PO)% t1/2 Chuyển hoá gan Đào thải qua thận dạng không đổi β –Blocker không chọn lọc: Nadolol 0 Thấp 33 20 – 24 + 70 Penbutolol + Cao ~100 5 +++ 5 Pindolol +++ Thấp ~100 3 – 4 ++ 4 Propranolol

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.