1. Phát hiện và định vị trí tràn dịch màng tim: Ba dấu hiệu chính trên écho của tràn dịch màng tim là: - Khoảng trống écho ở mặt sau của tim (echo free space, EFS) - Khoảng trống giảm nhiều hoặc mất hẳn ở chỗ nối nhĩ trái và thất trái - Màng ngòai tim không vận động | ECHO TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH MÀNG NGOÀI TIM PHẠM NGUYỄN VINH VIỆN TIM TP. HỒ CHÍ MINH DỊCH MÀNG TIM 1. Phát hiện và định vị trí tràn dịch màng tim: Ba dấu hiệu chính trên écho của tràn dịch màng tim là: - Khoảng trống écho ở mặt sau của tim (echo free space, EFS) - Khoảng trống giảm nhiều hoặc mất hẳn ở chỗ nối nhĩ trái và thất trái - Màng ngòai tim không vận động ECHO TRONG CHAÅN ÑOAÙN VAØ ÑIEÀU TRÒ BEÄNH MAØNG NGOAØI TIM Mặt cắt cạnh ức theo trục dọc, trục ngang Mặt cắt 4 buồng từ mỏm, mặt cắt dưới sườn Nhiều mặt cắt Chỉnh độ thu thập thấp ECHO TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH MÀNG NGOÀI TIM 2. Định lượng dịch màng tim 20 ml dịch trong màng tim là có thể phát hiện bằng écho - Khi tràn dịch màng tim bao phủ tòan bộ tim, nhìn rõ, lượng dịch sẽ khỏang trên 300 ml - Khi độ rộng tràn dịch màng tim > 1 cm, lượng dịch khỏang trên 500 ml - Khi độ rộng tràn dịch màng tim khỏang 2 cm, lượng dịch khỏang trên 700 ml ECHO TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH . | ECHO TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH MÀNG NGOÀI TIM PHẠM NGUYỄN VINH VIỆN TIM TP. HỒ CHÍ MINH DỊCH MÀNG TIM 1. Phát hiện và định vị trí tràn dịch màng tim: Ba dấu hiệu chính trên écho của tràn dịch màng tim là: - Khoảng trống écho ở mặt sau của tim (echo free space, EFS) - Khoảng trống giảm nhiều hoặc mất hẳn ở chỗ nối nhĩ trái và thất trái - Màng ngòai tim không vận động ECHO TRONG CHAÅN ÑOAÙN VAØ ÑIEÀU TRÒ BEÄNH MAØNG NGOAØI TIM Mặt cắt cạnh ức theo trục dọc, trục ngang Mặt cắt 4 buồng từ mỏm, mặt cắt dưới sườn Nhiều mặt cắt Chỉnh độ thu thập thấp ECHO TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH MÀNG NGOÀI TIM 2. Định lượng dịch màng tim 20 ml dịch trong màng tim là có thể phát hiện bằng écho - Khi tràn dịch màng tim bao phủ tòan bộ tim, nhìn rõ, lượng dịch sẽ khỏang trên 300 ml - Khi độ rộng tràn dịch màng tim > 1 cm, lượng dịch khỏang trên 500 ml - Khi độ rộng tràn dịch màng tim khỏang 2 cm, lượng dịch khỏang trên 700 ml ECHO TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH MÀNG NGOÀI TIM 3. Xác định chất chứa trong dịch màng tim Không giúp phân biệt tràn dịch màng tim do viêm, tràn máu màng tim, tràn dịch màng tim do dưỡng chấp ECHO TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH MÀNG NGOÀI TIM 4. Vận động bất thường của tim trong tràn dịch màng tim - Sa van hai lá - Sa van ba lá - Vận động nghịch thường vách liên thất (paradoxal septal motion) ECHO TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH MÀNG NGOÀI TIM 5. Biểu hiện âm giả và dương giả tràn dịch màng tim * Trường hợp âm giả (bỏ sót tràn dịch màng tim): - Độ thu thập écho để quá cao, bỏ sót tràn dịch màng tim lượng ít - có máu cục trong tràn máu màng tim * Trường hợp dương giả: - Định danh sai các cấu trúc của tim - Đầu dò hướng về phía trong nhiều quá có thể lầm thành sau thất trái là khỏang trống echo do dịch màng tim - Lớp mỡ ở thượng mạc tim - Cổ trướng lượng lớn - Tràn dịch màng phổi ECHO TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH MÀNG NGOÀI TIM ECHO TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH MÀNG NGOÀI TIM ECHO TRONG CHẨN