Bài giảng: Lịch sử Siêu âm tim - PGS.TS Phạm Nguyễn Vinh

Từ lâu, người ta đã nhận thấy dơi bay tìm mồi được dù trong đêm tối Lazzaro Spallanzani (1 973) thực nghiệm : dù bịt mắt, dơi vẫn bay tìm mồi được. Hartridge (1920) đưa ra giả thuyết : dơi phóng ra sóng siêu âm. Ludwig & Struthers (l949) : dùng sóng siêu âm dò sỏi mật và vật lạ trong cơ của chó. | LỊCH SỬ SIÊU ÂM TIM PHẠM NGUYỄN VINH Từ lâu, người ta đã nhận thấy dơi bay tìm mồi được dù trong đêm tối Lazzaro Spallanzani (1 973) thực nghiệm : dù bịt mắt, dơi vẫn bay tìm mồi được. Hartridge (1920) đưa ra giả thuyết : dơi phóng ra sóng siêu âm. Ludwig & Struthers (l949) : dùng sóng siêu âm dò sỏi mật và vật lạ trong cơ của chó. Wild và Reid (l 952) chẩn đoán 18 ca u vú bằng siêu âm Edler & Hertz đầu tiên ứng dụng écho ở tim : Đo vách tim (1953), tràn dịch màng tim (1954) l 955 : đánh giá và theo dõi sau mổ hẹp hai lá 1 955 : tìm ra u nhầy ở nhĩ trái bằng siêu âm. Từ l 956 : tinh thể thạch anh được thay bằng barium titanate LỊCH SỬ SIÊU ÂM TIM Hertz & Olofsson (1960) : máy siêu âm tim 2 chiều (bi-dimensional echocardiograph) Bom (l972) : Hoàn thiện siêu âm 2 chiều Hsu Chih Chang (1961) làm sách đầu tiên về siêu âm chẩn đoán Mỹ : nghiên cứu siêu âm từ l961 (Reid & Joyner) Feigenbaum (1963) : đo cung lượng thất bằng siêu âm Satomura (1956) : Ứng dụng Doppler vào . | LỊCH SỬ SIÊU ÂM TIM PHẠM NGUYỄN VINH Từ lâu, người ta đã nhận thấy dơi bay tìm mồi được dù trong đêm tối Lazzaro Spallanzani (1 973) thực nghiệm : dù bịt mắt, dơi vẫn bay tìm mồi được. Hartridge (1920) đưa ra giả thuyết : dơi phóng ra sóng siêu âm. Ludwig & Struthers (l949) : dùng sóng siêu âm dò sỏi mật và vật lạ trong cơ của chó. Wild và Reid (l 952) chẩn đoán 18 ca u vú bằng siêu âm Edler & Hertz đầu tiên ứng dụng écho ở tim : Đo vách tim (1953), tràn dịch màng tim (1954) l 955 : đánh giá và theo dõi sau mổ hẹp hai lá 1 955 : tìm ra u nhầy ở nhĩ trái bằng siêu âm. Từ l 956 : tinh thể thạch anh được thay bằng barium titanate LỊCH SỬ SIÊU ÂM TIM Hertz & Olofsson (1960) : máy siêu âm tim 2 chiều (bi-dimensional echocardiograph) Bom (l972) : Hoàn thiện siêu âm 2 chiều Hsu Chih Chang (1961) làm sách đầu tiên về siêu âm chẩn đoán Mỹ : nghiên cứu siêu âm từ l961 (Reid & Joyner) Feigenbaum (1963) : đo cung lượng thất bằng siêu âm Satomura (1956) : Ứng dụng Doppler vào tim Liv Hattle (Na Uy) (l 970) có công lớn trong ứng dụng lâm sàng Doppler Omoto (l 982) Doppler màụ. KỸ THUẬT KHÁM NGHIỆM BẰNG SIÊU ÂM TIM PHẠM NGUYỄN VINH Các kỹ thuật siêu âm tim - SAT qua thành ngực - SAT qua thực quản - SAT trong buồng tim - SAT trong lòng mạch máu - SAT trong lòng động mạch vành - SAT thai nhi - SAT 3 chiều Các vị trí ở ngực để khảo sát siêu âm 4 mặt cắt cơ bản. KỸ THUẬT KHÁM NGHIỆM BẰNG SIÊU ÂM TIM Vị trí của đầu dò ở đường cắt cạnh ức bên trái. KỸ THUẬT KHÁM NGHIỆM BẰNG SIÊU ÂM TIM Vị trí của đầu dò ở đường cắt từ mỏm tim. KỸ THUẬT KHÁM NGHIỆM BẰNG SIÊU ÂM TIM Vị trí của đầu dò ở đường cắt dưới sườn. KỸ THUẬT KHÁM NGHIỆM BẰNG SIÊU ÂM TIM Vị trí của đầu dò ở đường cắt trên hõm ức. KỸ THUẬT KHÁM NGHIỆM BẰNG SIÊU ÂM TIM KỸ THUẬT KHÁM NGHIỆM BẰNG SIÊU ÂM TIM - Siêu Âm một chiều (TM - Time motion echocardiography) - Siêu âm 2 chiều (2D - Bi dimensional echocardiography) - Siêu âm Doppler : * Doppler xung * Doppler liên tục * .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
348    63    2    29-04-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.