Do một đoạn ruột chui vào lòng một đoạn ruột kế cận-TR cơ học -Hoại tử ruột bị lồng (2,5% trước 24h 82% sau 72h) Là bệnh cấp cứu ngoại khoa, Thường xãy ra ở trẻ nhũ nhi (80-90% 6 th- 2tuổi) +vô căn (viêm hạch mạc treo, theo mùa) Trước 3 tháng và sau 5 tuổi, được xem là thứ phát hay có nguyên nhân thực thể | LỒNG RUỘT Ở TRẺ EM BS NGUYỄN HỮU CHÍ KHOA CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH ĐỒNG I TỔNG QUAN Do một đoạn ruột chui vào lòng một đoạn ruột kế cận->TR cơ học ->Hoại tử ruột bị lồng (2,5% trước 24h 82% sau 72h) Là bệnh cấp cứu ngoại khoa, Thường xãy ra ở trẻ nhũ nhi (80-90% 6 th- 2tuổi) +vô căn (viêm hạch mạc treo, theo mùa) Trước 3 tháng và sau 5 tuổi, được xem là thứ phát hay có nguyên nhân thực thể Nguyên nhân thực thể Túi thừa Meckel ( 50%) Polyp đơn độc hay đa polyp (Peutz-jeghers) Nang ruột đôi Lymphoma đường tiêu hoá Ban xuất huyết dạng thấp (Scholein-Henoch) (5-10%) Bệnh quánh niêm dịch (Mucoviscidose)(1%) Rối loạn cơ năng sau mổ LÂM SÀNG Tam chứng kinh điển:( LR hồi manh đại tràng (RT nằm trong khối lồng) -> LR hồi-đại tràng (RT nằm ngoài khối lồng) -> LR hồi-hồi tràng ->LR đại-đại tràng Dãn quai ruột trên khối lồng -> Tắc ruột? Dịch tự trong ổ bụng -> Tiên lượng Hạch mạc treo, mass bất thường -> Nguyên nhân thực thể dấu hiệu siêu âm khác TIÊN LƯỢNG THÁO LỒNG Tùy thuộc : *Nguyên nhân *Loại lồng ruột: - Hồi-manh đại tràng: dễ tháo - Hồi-hồi tràng : khó *Tình trạng ischemie ruột: -Sự tưới máu khối lồng -Dịch ổ bụng ->Dịch trong khối lồng: d:8x4mm : tháo khó 14x5mm: hoại tử Sự tưới máu khối lồng Giá trị chẩn đoán: . Độ nhạy: 98-100% . Độ chuyên biệt: 88-100% Một số vấn đề: * LR tái phát: -10% nếu tháo bằng nước hay hơi -2-3% nếu mổ tháo lồng bằng tay -0% nếu mổ cắt u lồng * Bệnh cảnh lâm sàng không điển hình | LỒNG RUỘT Ở TRẺ EM BS NGUYỄN HỮU CHÍ KHOA CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH ĐỒNG I TỔNG QUAN Do một đoạn ruột chui vào lòng một đoạn ruột kế cận->TR cơ học ->Hoại tử ruột bị lồng (2,5% trước 24h 82% sau 72h) Là bệnh cấp cứu ngoại khoa, Thường xãy ra ở trẻ nhũ nhi (80-90% 6 th- 2tuổi) +vô căn (viêm hạch mạc treo, theo mùa) Trước 3 tháng và sau 5 tuổi, được xem là thứ phát hay có nguyên nhân thực thể Nguyên nhân thực thể Túi thừa Meckel ( 50%) Polyp đơn độc hay đa polyp (Peutz-jeghers) Nang ruột đôi Lymphoma đường tiêu hoá Ban xuất huyết dạng thấp (Scholein-Henoch) (5-10%) Bệnh quánh niêm dịch (Mucoviscidose)(1%) Rối loạn cơ năng sau mổ LÂM SÀNG Tam chứng kinh điển:(<50%)(12% BV) + Đau bụng cơn, khóc thét từng cơn + Nôn ói + Tiêu máu Sờ thấy u lồng:(85%)(40,5% BV) Thăm trực tràng: bóng tt rỗng, máu theo gant Những dạng LS lầm lẫn: nhiễm độc, tiêu chãy, tắc ruột, hội chứng mass đơn thuần CHẨN ĐOÁN SIÊU ÂM Kỹ thuật: +Đầu dò 5-10mHz +Khảo sát dọc khung đại tràng, vùng hông và trên rốn +Khối lồng .